Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 19

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 19

. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

 

doc 113 trang Người đăng levilevi Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngày soạn: 14/8/2010
Tiết: 1 Ngày dạy: 16/08/2010 
 Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Yêu thích khoa học
II. Phương pháp:
Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện:
Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.
Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk). 
IV. Tiến trình lên lớp: 
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Giảng bài mới:
 Vào bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống.Vậy để nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào?
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. 
 GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi:
+ Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không? 
+ Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không?
- HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
- HS: trả lời, rút ra kết luận.
- GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học.
- HS: cho ví dụ.
HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống:
 GV treo bảng phụ có nội dung:
TT
VD
Lớn lên
Sinh 
sản
Di
chuyển
Lấy
Chất
Cần thiết
Loại bỏ chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
1
Hòn đá
2
Con gà
3
Cây đậu
4
 giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có nội dung như trên, yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng.
- HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảng. – - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
HĐ 3: Tìm hiểu các sv trong tự nhiên. 
 -Gv:Yêu cầu hs q.sát hoàn thành bảng (t.7) theo nhóm. 
- Hs: Thảo luận –thống nhất ý kiến.
- Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hoàn thành bảng.
- Hs: Hoàn thành b.t (trên bảng phụ)
- Gv: cho hs nhận xét,bổ sung
H: Qua bảng b.t - Em có n.xét gì về nơi sống, kích thước,v/ trò của sv đ.với con người?
H: Sự phong phú trên nói lên điều gì?
 Sự đa dạng
- Gv: Sử dụng bảng b.t –Yêu cầu hs q.sát hình 2.1 thảo luận:
H: Ở bảng b.t có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm chính?
Hs: Trả lời,nhận xét,bổ sung
HĐ 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học:
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk –trả lời:
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-Hs: Trả lời, n.xét, b.sung
*Gv lưu ý cho hs: Có 2 nhiệm vụ:
 nhiệm vụ của sh.
 nhiệm vụ của thực vật học.
1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
+ VD: con gà, cây đậu
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
+ VD: hòn đá
2/ Đặc điểm của cơ thể sống.
- Cơ thể sống có những đặc điểm:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
3/ Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Nội dung: Bảng bài tập-t.7)
b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
-Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Tv, Đv.
4/ Nhiệm vụ của sinh học:
Là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như đa dạng của SV nói chung và TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
4/Củng cố:
- GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên. 
b. Sinh sản 
c. Di chuyển 
d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải
- HS: a, b, d.
- GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
- HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
	VD: con gà, cây đậu
	Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
 	VD: hòn đá
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật” 
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 . Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết: 2 Ngày dạy: 17/08/2010 
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. 
	- Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ:	- Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
II. Phương pháp:
- Quan sát, so sánh. 
III. Phương tiện:
- GV:Chuẩn bị hình 3.13.4, sưu tầm tranh về TV.
- Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?
	H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.13.4, và tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:
H: Xác định những nơi trên trái đất có TV sống?
Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc
H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi, nước, sa mạc?
H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV?
H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cúng?
H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn?
-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời
-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.
-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... 
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV.
-Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng.
-Hs: thống nhất ý kiến, hoàn thành được:
Bảng bài tập:
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
 2. Đặc điểm chung của thực vật:
Stt
Tên cây
Có k.n tự tạo ra chất d. dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
1
Cây Lúa
+
+
+
-
2
Cây Ngô
+
+
+
-
3
Cây Mít
+
+
+
-
4
Cây Sen
+
+
+
-
5
Cây Xương rồng
+
+
+
-
-Gv:Yêu cầu các nhóm lần lược trình bày phiếu b.t của nhóm mình.
-Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –Nhận xét , bổ sung
-Gv: Để làm rõ TV không di chuyển tiếp tục cho hs trả lời:
H: Nhận xét hiện tượng:
H: + Lấy roi đánh con chó chó chạy, sũa. Quật vào câycây đứng im.
 +Trồng câyđặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng.
-Hs:+Con chó di chuyển.
 +Cây không di chuyển, nhưng có tính hướng sáng.
-Gv: cho hs nhận xét b.sung
-Yêu cầu hs chốt lại:
H: Rút ra đặc điểm chung của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ
Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến thức.
-Tự tổng hợp chất hữu cơ.
-Phần lớn không có khả di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
 H: Đặc điểm chung của TV là gì?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk).
Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk).
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 . Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết: 3 Ngày dạy: 24/08/2010 
 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.	
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.	
3. Thái độ:- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.	
II. Phương pháp: Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
 - Gv: Chẩn bị hình 4.14.2, bảng phụ .
- Hs: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú?
	H: Nêu đặc điểm chung của TV?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
GV: Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát bảngở phần t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:
H: Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm những bộ phận nào? Chức năng?
H: Cơ quan s.sản của cây cải là gì? Chức năng?
-Hs:Trả lời.
-GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Hs: Hoàn thành phiếu theo nhóm.
-Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs lên bảng làm b.t .
-Hs: Đại diện nhóm-lên bảng
-Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung
 + Kiểm tra phiếu học tập hs.
-Gv: Treo bảng chuẩn:
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
Stt
Tên cây
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
1
Cây chuối
+
+
+
+
+
+
2
Cây rau bợ
+
+
+
3
Cây dương xĩ
+
+
+
4
Cây rêu 
+
+
+
5
Cây sen
+
+
+
+
+
+
6
Cây khoai tây
+
+
+
+
+
+
H: Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa?
Cây có hoa: Cây chuối, sen, khoai tây.
Cây không có hoa:Cây rêu, dương xĩ, rau bợ.
H: TV chia làm mấy nhóm ? gồm những nhóm nào?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung 
-Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk):
+Cây  ... ở...
 Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa.
Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin sgk, quan sát H: 29.2.
H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ?
H: Hãy lấy VD về hoa mọc thành cụm và hoa mọc đơn độc ?
-Hs: Trả lời... Gv: Nhận xét, bổ sung....Mở rộng kiến thức: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụmcó tác dụng thu hút sâu bọ đến hút mật, từ hoa này sang hoa khác, giúp cho sự thụ phấn, tạo quả nhiều hơn....
* Có hai loại hoa:
- Hoa đơn tính chỉ có nhị.
- Hoa lưỡng tính có cả nhị cà nhuỵ.
2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. 
* C¨n cø vµo c¸ch xÕp hoa trªn c©y cã thÓ chia hoa thµnh 2 nhãm:
- Hoa mäc ®¬n ®éc: Hoa hång, hoa sen
- Hoa mäc thµnh côm: Cóc, huÖ.
4/Củng cố:
 - GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành mấy nhóm?
- HS: 2 nhóm: 
+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
+ Hoa lưỡng tính: có cả nhuỵ và nhị.
- GV: Dựa vào cách xếp hoa trên cây chia làm 2 nhóm:
a/ Hoa mọc cách và hoa mọc đối.
b/ Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
c/ Hoa mọc đối và hoa mọc vòng.
d/ Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- HS: b. 
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr98.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 18 Ngày soạn: 13/12/2010
Tiết: 35 Ngày dạy: 15/12/2010 
Bài 30: THỤ PHẤN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
	- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
2. Kỹ năng:	- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
3. Thái độ: - Giáo dục hs biết cách ứng dụng trong cây trồng.
II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh.
III. Phương tiện:
GV: Tranh vẽ: hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
HS: Mỗi nhóm mang mẫu hoa muớp, dâm bụt
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?
H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho VD ?
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: Thô phÊn lµ hiÖn t­îng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
-Gv: Treo hình 30.1, hướng dẫn hs quan sát. Yêu cầu hs trả lời:
a. H: Hoa ở H: 30.1 là hoa lưỡng tính hay đơn tính?
Là hoa lưỡng tính.
H: Thời gian chín của nhị so với nhụy?
nhị và nhụy chín cùng một lúc.
H: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ?
-Hs: Trả lời, bổ sung...
-Gv: Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh cho hs: chính đ.đ nhị và nhụy chín cùng 1 lúc nên giúp hoa tự thụ phấn...Chỉ cho hs thấy bộ phận nhị , nhụy trên hình 30.1...
b. -Gv: Cho hs ngiên cứu t.tin sgk, thảo luận:
H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
Hoa GP: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác. 
Hoa tự TP: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa.
H: Thế nào là hoa giao phấn?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung...
H: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
Hs: Trả lời... Gv: Chuyển ý...
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Gv: Cho hs q.sát H: 30.2, yêu cầu hs thảo luận:
H: Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ?
Có màu sắc sặc sở.
H: Tràng hoa có đ.đ gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa?
Có hương thơm, mật ngọt.
H: Nhị hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác?
nhị có hạt phấn to, có gai.
H: Nhụy hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy?
Đầu nhụy có chất dính.
-Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau...
-Gv: Cho hs rútéh rút ra kết luận:
H: Vậy hoa tự thụ phấn có những đ.đ nào?
-Hs : Tóm tắt nội dung trả lời.
-Gv: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp....
H: Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào ban đêm thì đ.đ thu hút sâu bọ?
Ban đêm tối, nên hoa có đ.đ màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt ...
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn.
- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
b. Hoa giao phấn.
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính.
4/Củng cố:
 - GV: thụ phấn là gì?
- HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
- GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.
- GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?
- HS: + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật
+ Hạt phấn to, có gai.
+ Đầu nhuỵ có chất dính 
- Ôn lại các bài đã học từ chương IV, V, VI. tiết sau ôn tập.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 18 Ngày soạn: 14/12/2010
Tiết: 36,37 Ngày dạy: 16/12/2010 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:	- Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập.
II. Phương pháp: Vấn đáp. 
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi.
- Hs: Ôn tập các chương đã học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? 
H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? 
3/ Giảng bài mới:
 Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Hoat động 1: Ôn tập chương IV: Lá.
-Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời câu hỏi :
H: Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa?
H: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?
H: Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng ?
H: Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng ? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì ?
H: Viết sơ đồ quang hợp ?
H: Viết sơ đồ hô hấp ? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì ?
H: Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ?
H: Cho Vd về gân lá hình mạng? hình song song ? hình vòng cung ?
H: Có những loại lá biến dạng nào ? ý nghĩa đối với cây ?
-Hs: Lần lược, trả lời.
-Gv: Nhận xét, nhắc nhở hs các kiến thức cơ bản cần lưu ý....
Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng.
-Gv: Tiếp tục cho hs trả lời:
H: Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì ? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
H: Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng t. 88/ sgk.
-Hs: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập ...
-Gv: Nhận xét, bổ sung ...Đáp đáp án đúng ....
Hoạt động 3: Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính.
-Gv: Cho hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời :
H: Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ? 
H: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?
H: Cho Vd về cách xếp hoa trên cây ? 
H: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa ?
-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung....
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...
4/Củng cố:
- Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến:
H: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ?
H: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ 
- Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập 
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
-Hs: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 19 Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết: 38 Ngày dạy: 21/12/2010 
	 THI HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của HS về: cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh.
 - Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp giảng dạy thích hợp.
2. Kỹ năng:	Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử.
II. Phương pháp: Kiểm tra- Đánh giá
III. Phương tiện:
GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học 
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Nhắc nhở HS nghiêm túc và đọc kĩ đề trong quá trình làm bài)
3/ Giảng bài mới:
	A. ĐỀ THI
Câu 1: Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? (3đ)
Câu 2: Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? (2đ)
Câu 3 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Hãy nêu những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp? Cho ví dụ ứng với mỗi hình thức đó? (3đ)
Câu 4 : Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng? (2đ) 
 B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
Câu 1: (3đ) 
* Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như sau:
- Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau.(1đ)
- Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bài hình thành, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.(1đ)
* Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa đối với thực vật là: giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. (1đ)
	Câu 2: (2đ)
* Quang hîp lµ: qu¸ trình l¸ c©y nhê cã diÖp lôc, sö dông n­íc, khÝ cacbonic vµ n¨ng l­îng ¸nh s¸ng mÆt trêi ®Ó chÕ t¹o tinh bét vµ nhả khÝ oxi. (1đ)
*S¬ ®å quang hîp:(1đ)
 Ánh sáng
 N­íc + CO2 Tinh bét + O2
 Diệp lục
Câu 3 : (3đ)
*Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là: hiÖn t­îng h×nh thµnh c¸ thÓ míi tõ mét phần cña c¬ quan sinh d­ìng (rễ, thân, lá). (1đ)
*Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp và cho ví dụ: (2đ)
+ Sinh s¶n b»ng th©n bß: rau m¸(0,5đ)
+ Sinh s¶n b»ng th©n rÔ: dong ta(0,5đ)
+ Sinh s¶n b»ng rÔ cñ: khoai lang(0,5đ)
+ Sinh s¶n b»ng l¸: l¸ thuèc bỏng(0,5đ)
Câu 4 : (2đ) 
* Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì : 
+ Do thực vật có vai trò rất lớn trong đời sống. (1đ)
 + Do rừng bị khai thác bừa bãi, thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt. (1đ)
4/Củng cố:
 - Thu bài.
 5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100
- Nghiên cứu bài thụ phấn (tt), trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
+ Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ con người là cần thiết? Cho ví dụ.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 6 CHUAN KIEN THƯC HOC KI I.doc