Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2008-2009 - Trương Văn Lữ

Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2008-2009 - Trương Văn Lữ

A . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

I . ĐỊA PHƯƠNG :

 Trường thuộc phạm vi phường Hưng Lợi , quận Ninh Kiều , thành phố Cần Thơ , dân cư đông , đa số thuộc thành phần lao động nghèo , một số con của CBCC ở các khu dân cư mới . Tập trung đủ mạng lưới giáo dục : Trường MG Hưng lợi , Trường MG tư thục Sao Mai , 2 trường tiểu học : Nguyễn Du và Hưng Lợi 2 .

II . TRƯỜNG :

1/ Cán bộ – Giáo Viên – Công nhân viên :

Tổng số : 94 ( nữ : 72 ) Gồm :

a/ CB-CNV :

 Ban giám hiệu : 3 ( Nữ : 0 )

 NV văn phòng : 5 ( Nữ : 3 ) .Hợp đồng :02

b/ Giáo viên :

Biên chế : 86 ( nữ : 69) Trong đó :

 - TPT Đội : 1 ( Nữ : 0 )

- Giám thị chuyên trách : 3 ( nữ : 2 )

- GV trực tiếp dạy lớp : 78 ( nữ : 64 )

 - GV thư viện : 1 ( Nữ : 1 )

 - GV thíết bị – Thí nghiệm : 2 ( Nữ ;02 )

 - GV chuyên trách phổ cập : 1 ( Nữ : 0 )

Hợp đồng :

- Dạy tiếng Pháp : 4 ( nữ :02 )

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2008-2009 - Trương Văn Lữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo Dục Đào Tạo Ninh Kiều Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường THCS Lương Thế Vinh	 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
	---o0o---	 ---o0o---
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
 NĂM HỌC : 2008-2009
	- Căn cứ công văn số 7475 / BGD&ĐT- GDTrH ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Bộ GD ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2008-2009.
	- Căn cứ công văn số 1520 / SGD&ĐT- GDTrH ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Sở GD ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2008-2009 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2008-2009 của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo quận Ninh Kiều .
Nay Ban giám hiệu trường lâp kế hoạch công tác chuyên môn của trường năm học 2008-2009 như sau :
A . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
I . ĐỊA PHƯƠNG :
	Trường thuộc phạm vi phường Hưng Lợi , quận Ninh Kiều , thành phố Cần Thơ , dân cư đông , đa số thuộc thành phần lao động nghèo , một số con của CBCC ở các khu dân cư mới . Tập trung đủ mạng lưới giáo dục : Trường MG Hưng lợi , Trường MG tư thục Sao Mai , 2 trường tiểu học : Nguyễn Du và Hưng Lợi 2 .
II . TRƯỜNG :
1/ Cán bộ – Giáo Viên – Công nhân viên :
Tổng số : 94 ( nữ : 72 ) Gồm :
a/ CB-CNV :
	 Ban giám hiệu : 3 ( Nữ : 0 )
	NV văn phòng : 5 ( Nữ : 3 ) .Hợp đồng :02
b/ Giáo viên : 
Biên chế : 86 ( nữ : 69) 	Trong đó : 
	- TPT Đội : 1 ( Nữ : 0 )
- Giám thị chuyên trách : 3 ( nữ : 2 )
GV trực tiếp dạy lớp : 78 ( nữ : 64 )
	- GV thư viện : 1 ( Nữ : 1 )
	- GV thíết bị – Thí nghiệm : 2 ( Nữ ;02 )
	- GV chuyên trách phổ cập : 1 ( Nữ : 0 )
Hợp đồng :
- Dạy tiếng Pháp : 4 ( nữ :02 )
c / Trình độ chuyên môn , hệ đào tạo của GV :
Trên chuẩn : 34 GV , tỉ lệ : 39,08% , nữ 28 , chia ra :
	- Đại học chính qui : 6	( Nữ :	5 ) , có 2 đang học thạc sĩ .
	- Đại học tại chức : 28 ( Nữ : 23 )
	Đạt chuẩn :47 GV , tỉ lệ 62% , Nữ : 40 , chia ra :
	- Đại học sư phạm 2 năm : 2	( Nữ : 1 )
	- Cao đẳng sư phạm : 45 ( Nữ :40 )
	 GV chưa đạt chuẩn: 5 , Tỉ lệ : 5.74% , Nữ :02
	2/ Học sinh :
	Học sinh : 1779 ( Nữ : 850 )
	Số lớp : 42
	Số Đoàn viên :	0 ( Nữ : 0	)
	Đội viên : 1779	( Nữ :	850 )
	Con liệt sĩ : 0 ( Nữ : 	 )
	Con Thương Binh : 13, nữ :04	 - Con dân tộc Khơmer :9, nữ : 2 )
	Chia ra : 	
Khối 6 : 12 lớp ; HS: 506 ( Nữ : 220 ) 
	- Khối 7 : 11 lớp ; HS : 463 ( Nữ : 231 )
	- Khối 8 : 9 lớp ; HS: 394 ( Nữ : 195 )
 	- Khối 9 : 10 lớp ; HS : 416 ( Nữ : 204 )
	Anh văn tăng cường : 8 lớp ; 288 học sinh 
	 Pháp tăng cường và Song Ngữ: 4 lớp : 	học sinh : 128 
 3/ Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học :
	Tổng số phòng học : 	27
	Tổng số phòng làm việc : 5
	Phòng bộ môn : 3 ( Lý – Hoá – Sinh )
	Phòng thư viện : 1 đạt chuẩn tiên tiến XS
	Phòng vi tính GV: , 18 máy GV 
	Phòng vi tính HS : , 25 máy HS 
	Máy Photocopy : 3
	Máy chiếu Prjector : 3
	Máy tính xách tay : 02
B. THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN :
 1/ Thuận lợi :
	Được sự quan tâm của UBND địa phương , Phòng GD ĐT Ninh Kiều và Sở GD & ĐT TP . Cần Thơ
	Được sự hổ trợ và tín nhiệm của CMHS .
	Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ dạy và học khá đầy đủ , có 3 phòng học bộ môn đạt TTXS .
	Đội ngũ CBGV nhiệt tình , tham gia tốt các hoạt động toàn diện của nhà trường .
 2/ Khó khăn :
	- Số lượng giáo viên nữ đông , một số có con nhỏ , số đông tuổi nghề còn non chưa có nhiều kinh nghiệm .
	- Đa số học sinh thuộc phường Hưng Lợi , Xuân Khánh và khoảng 25% học sinh ngoài địa bàn .
	- Tuy cơ sở vật chất khá tốt so với các trường trong Quận , nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu , còn một số bàn ghế chưa đạt chuẩn ( khoảng 144 bộ , tương đương với 6 phòng học ) , sân chơi bãi tập còn đang xây dựng nên hạn chế tập luyên TDTT , mưa lớn còn ngập một số phòng .
C . PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ :
Năm học 2008-2009 tiếp tục thực hiện :
1/ Nghị quyết số 41/2000/QH10 về phổ cập giáo dục trung học cơ sở của Quốc hội (Khoá X), Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng về cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ “Về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”, cuộc vận động “Hai không”, thực hiện chủ đề "Năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. 
2. Thực hiện kế hoạch giáo dục với 37 tuần thực học. Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS, bảo đảm yêu cầu thí nghiệm, thực hành, hướng nghiệp . Tiếp tục chuẩn hoá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nâng cấp cơ sở vật chất . 
3. Tiếp tục thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục trung học cơ sở . 
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ chung nêu trên , năm học này trường quyết tâm thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm như sau :
1/ Thực hiện tốt phương châm “ Mỗi thầy cô là một tấm gương đạo đức và tự học ” ( chỉ thị số 39/2007/CT-BGD ĐT) . Tiếp tục thực hiện tốt yêu cầu đổi mới chương trình , nội dung , phương pháp giảng dạy . , Phát triển và sử dụng thiết bị dạy học ,chú ý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học một cách có hiệu quả .Chú trọng giáo dục đạo đức , lối sống , giáo dục hướng nghiệp và giáo dục pháp luật .
 2/ Giữ vững sĩ số học sinh . Duy trì , củng cố và phát triển công tác Phổ cập trung học cơ sở .
3/ Chú ý công tác bồi dưỡng nâng cao đội ngũ nhà giáo mà quan trọng là chuẩn nghề nghiệp .Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng HS giỏi nhằm tạo tiền đề cho công tác bồi dưỡng nhân tài .
4/ Tăng cường nề nếp , kỷ cương , ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm học thêm , trong thi cử và thi đua . Phải bảo đảm chất lượng giáo dục , chống chạy theo thành tích , hạ thấp chất lượng , làm phát sinh tiêu cực .
D . CÔNG TÁC CỤ THỂ :
I/ Duy trì sĩ số , chống lưu ban bỏ học :
1/ Nội dung biện pháp :
	- Thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là một giải pháp hiệu quả, tạo điều kiện để học sinh gắn bó hơn với trường lớp, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. Học sinh chỉ thật sự có hứng thú học tập khi được học tập, sinh hoạt trong một môi trường thân thiện, hài hòa. Giáo viên, nhất là giáo viên chủ nhiệm, cần quan tâm đến học sinh nhiều hơn nữa. Khi phát hiện học sinh có dấu hiệu bỏ học, giáo viên chủ nhiệm sẽ đến nhà tìm hiểu nguyên nhân và báo cho ban giám hiệu trường để phối hợp với các đoàn thể giúp đỡ. Nếu học sinh nghỉ học, trường sẽ kết hợp với các hội, đoàn thể địa phương, như: Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Khuyến học... đến nhà vận động các em ra lớp. Các em thiếu điều kiện học tập thì đề nghị Hội Khuyến học của trường hỗ trợ 
	- Giáo viên chủ nhiệm kết hợp với giám thị theo dõi việc chuyên cần của học sinh qua sổ kiểm diện hàng ngày , nếu có trường hợp nghỉ không phép thì phải tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp để chấn chỉnh . GVCN cần chú ý thường xuyên liên lạc với gia đ́ình HS , tổ chức thi đua giữa các tổ trong lớp để duy trì sĩ số .Phân công HS khá giỏi kèm HS yếu để giúp HS tiến bộ . Thực hiện các quy định của nhà trường về việc nghỉ học .
	- Đầu mỗi buổi học , GVCN cần theo dõi nhắc nhở kịp thời , tìm hiểu và giúp đở những đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn để giúp đở học sinh học hết lớp , hết cấp như : đề nghị cấp học bổng của trường , cấp Bảo hiểm y tế , bảo hiểm tai nạn , đồng phục TDTT v.v ). Ngoài ra cần vận động hỗ trợ về vật chất và tinh thần cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn .
	- Củng cố , xây dựng niềm tin , cố gắng phấn đấu học tập , kính yêu thầy cô , thân ái bạn bè , không bỏ học .
	- Hàng tháng Ban giám hiệu có tổng kết số học sinh nghỉ học , tuyên dương những lớp giữ vững sĩ số . Hàng năm có tuyên dương khen thưởng các lớp DTSS .
- Mỗi tổ chuyên môn nhận đở đầu một số học sinh yếu kém về học tập và khó khăn về vật chất .
2/ Chỉ tiêu :	Phấn đấu duy trì sĩ số trên 98 %
II. Nâng cao chất lượng :
 1/ Chính trị tư tưởng :
a/ Nội dung - biện pháp :
	- Tăng cường GD chính trị , tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh cho học sinh . Tổ chức thực hiện có hiệu quả CV 5018/BGD-ĐT –HSSV về việc hướng dẫn thực hiện chỉ thị số 2516/CT-BGD ĐT ngày 18/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ GD ĐT về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ”
	- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Kỷ Cương – Tình Thương – Trách Nhiệm ” một cách thiết thực đạt hiệu quả cao .Mỗi thầy cô tự chọn những việc làm cụ thể , thiết thực góp phần thực hiện thắng lợi cuộc vận động và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .
	- Khắc phục những biểu hiện tiêu cực ảnh hưởng đến phẩm chất nhà giáo , thực hiện tốt cuộc vận động Hai không với 4 nội dung“ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục – Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc ngồi nhầm lớp ( cho HS không đạt chuẩn lên lớp ) ”. Mỗi thầy cô giáo nắm vững những quy định về đạo đức nhà giáo theo QĐ số 16/2008 /QĐ BGD-ĐT , nắm vững và vận dụng tốt quyết định 40 /2006 của Bộ GD-DDT về đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh , trên cơ sở đó phấn đấu thực hiện tốt quy định .
	- Tổ chức tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp , dưới hình thức phong phú , đảm bảo chất lượng các buổi sinh hoạt .Chú ý xây dựng chủ đề sinh hoạt lồng ghép với nội dung cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ”và tham gia xây dựng phong trào trường học thân thiện , học sinh tích cực .
	- Phát huy vai trò Ban Chỉ Huy Liên , Chi Đội trong sinh hoạt tập thể , trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp , các chủ đề tháng theo quy định của biên chế năm học .
	- Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường để giáo dục truyền thống nhà trường mang tên Lương Thế Vinh , trường có nhiều học sinh giỏi , xây dựng cho các em lòng tự hào , từ đó phấn đấu rèn luyện bản thân theo yêu cầu của nhà trường .
b/ Chỉ tiêu :
	Giáo viên : 	 Tốt – Khá : 100 %
	Học sinh : 	Hạnh kiểm :	Tốt : 	67%	( Năm qua : 65.4%	)
	 	Khá : 23% 	( Năm qua :	22.7% )
	Yếu : Không quá 1% 	( Năm qua :2.7%	 )
 2/ Chất lượng Dạy và Học :
a/ Nội dung - biện pháp :
	- Tích cực tham gia các lớp nâng chuẩn đối với GV đã đạt chuẩn và lớp TCH đối với số giáo viên chưa đạt chuẩn .
	- Lên lớp có soạn giáo án theo PPCT mới , kể cả dạy môn và chủ đề tự chọn . Chú ý đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo chủ động của học sinh , đảm bảo các yêu cầu về thí nghiệm thực hành , TTSP , đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học . Ngoài ra phải gắn với thực tiễn , rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học cho học sinh , bám sát chuẩn kiến thức , kỹ năng đã quy định tại chương trình . 
	- Sinh hoạt chuyên môn đầy đủ , thực hiện đúng chế độ cho điểm, coi trọng đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập , rèn luyện của học sinh, tạo động lực thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học . 
	- Hàng tháng tổ chức thao giảng , thực tập sư phạm , chuyên đề , đố vui v. v  
	- Thực hiện tốt việc giảng dạy các môn tự chọn , chủ đề tự chọn cho HS . 
	- Tổ chức dạy tăng tiết Văn hoặc Toán để ôn tập cho HS khối 9 , 1 tiết/ lớp/tuần . Kinh phí chi trong quỹ học phí của trường với mức 25.000đ/ tiết .
	- Tiếp tục giáo dục dân số , sức khoẻ , bảo vệ môi trường ,tư tưởng Hồ Chí Minh thông qua các bộ môn (Ngữ văn , Lịch sử , Địa lý , GDCD , Vật lý , sinh học và công nghệ ) và các buổi sinh hoạt dưới cờ , sinh hoạt chủ điểm tháng 9 ( truyền thống nhà trường ) và tháng 3 ( tiến bước lên Đoàn ).
	- Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy nghề phổ thông cho học sinh khối 9 trong HKI và khối 8 từ HKII . Thực hiện chương trình GDHN theo hướng giảm tải , dạy 1 tiết/ tháng .
	- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục thể chất , thực hiện QĐ số 32/2003/QĐ-BGD-ĐT ngày 11/7/2003 của Bộ GD-ĐT về tổ chức các lớp năng khiếu TDTT.Căn cứ vào tình hình thực tế của trường và chỉ đạo của trên , tiếp tục tổ chức 2 lớp năng khiếu TDTT ( Bóng rỗ , Điền Kinh )
	- Thực hiện nghiêm túc QĐ số 53/2008/QĐ-UBND của UBNDTP Cần Thơ và của ngành GD trong quản lý dạy thêm và học thêm . 
	+ Đối với học sinh : 
	- Tích cực tham gia phong trào đăng ký tiết học tốt .
	- Tham gia các nhóm đôi bạn học tập tại trường để cùng nhau giải quyết những vấn đề khó khăn trong học tập .
	- Tham gia đầy đủ các lớp phụ đạo , phấn đấu học tập để đạt hiệu quả tốt .
	- Tham gia các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi , phấn đấu đạt học sinh giỏi trong các kỳ thi . 
	Để hoạt động chuyên môn ngày càng đạt hiệu quả cao , khuyến khích học sinh siêng năng học tập , khuyến khích GV chủ động sáng tạo , năm học này tiếp tục tổ chức các hoạt động chuyên môn hàng tháng .	
	Phân công các tổ chuyên môn phụ trách chuyên đề hàng tháng như sau :
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tháng 01
Tháng 02
Tháng 3
Tháng 4
TOÁN
NGỮ VĂN
HÓA SINH
TD-NT-GT
NGOẠI NGỮ
SĐ-GDCD
LÝ-CN
b/ Chỉ tiêu :
	+ Đối với BGH - giáo viên : 
	- GV dự giờ : 2 tiết / tháng . Năm 16 tiết /GV . BGH : 10 tiết / tháng
	- Thao giảng , thực tập sư phạm có ứng dụng CNTT : 1 tiết / HK / GV
	- Các tổ chuyên môn ghép khi thao giảng cần tách riêng bộ môn để nâng cao chất lượng và các TTCM chủ động có kế hoạch phân công GV thao giảng từng tháng để GV chuẩn bị tốt và đảm bảo được chỉ tiêu mỗi GV 1tiết / học kỳ .
	- Tham gia hội thi GV dạy giỏi cấp Quận và cấp thành phố : mỗi tổ cố gắng có 30% GV đăng ký thi GVG Quận , 95% cấp trường .( muốn thi cấp Quận và thành phố phải thông qua thi cấp cơ sở )
	- Báo cáo kinh nghiệm chuyên môn ít nhất 2 lần /học kỳ . Học kỳ I :vào tháng 10 , 11 , học kỳ 2 vào tháng 2,3 . 
	- Báo cáo chuyên đề của tổ ít nhất là một lần / năm học , Ở các tổ ghép cần tách riêng các chuyên đề theo đúng bộ môn để không ngừng nâng cao chất lượng và phục vụ thiết thực cho hoạt động dạy và học ..
	- Mỗi GV đăng ký 5 tiết dạy tốt ( có ứng dụng CNTT ) . HK1: 2 tiết , HK2 : 3 tiết Riêng tháng 11, mỗi GV đăng ký dạy 1 tiết có ứng dụng CNTT và dự 4 tiết vào dịp lễ 20/11 (trong tháng 11 )
Xếp loại Học lực :
	. Giỏi : 28 % ( Năm qua : 28 % )
	. Khá : 34 % ( Năm qua : 33.4% )
	. Yếu – Kém : dưới 10 % ( Năm qua : 12.4 % )
	. Kém : 0,2 % ( Năm qua : 0,3% )
 . HS lưu ban sau khi thi lại không quá 3 %
Riêng các lớp Pháp văn tăng cường không có học sinh yếu . Các lớp 6 Anh văn tăng cường không có học sinh trung bình .
- Phong trào học sinh Giỏi bộ môn : Dự thi đủ các môn : Văn -TV , Sử , Địa , GDCD , Anh , Pháp , Toán , Lý , Hoá , Sinh , máy tính bỏ túi và tin học .
	 - Phấn đấu các môn đều có 50% học sinh Giỏi bộ môn cấp TP , riêng môn Ngoại ngữ từ 80% học sinh trở lên .
	- Đạt kết quả xét tốt nghiệp THCS : 97 % / Tổng số HS khối 9 . Năm qua trường đạt 96.07 % .
	- Lên lớp thẳng : 90 % ( năm qua 87 .0 % )
	 - Lưu ban : 	không quá 3 % ( năm qua 4.86 % ) ( có 56 hs lưu ban , 33 nghỉ học )
 3/ Xây dựng các điều kiện thiết yếu cho dạy và học :
Đội ngũ : 
Từng bước nâng cao trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn của GV thông qua các lớp tiêu chuẩn hóa và đại học hoá . 
Không ngừng nâng cao trình độ CM nghiệp vu qua phong trào tự học tự rèn .
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT , phong trào làm và sử dụng thiết bị dạy học .
Chỉ tiêu phấn đấu : 
	- Nâng tỉ lệ giáo viên trên chuẩn 15 GV ( năm trước 11 GV )
	- Giảm tỉ lệ chưa đạt chuẩn 3/5
	- 100% GV tham gia học tập quán triệt các nghị quyết của Trung Ương , các nghị quyết , chương trình hành động cuả Thành uỷ và quận uỷ .
	- Bố trí dần GV dạy 2 khối và thay đổi khối để hoàn chỉnh GV dạy toàn cấp Trung học cơ sở , chuẩn bị lực lượng thay thế cho số GV về hưu .
	- 100% GV ứng dụng CNTT và sử dụng, thiết bị dạy học .
	 - 100% số GV có sưu tầm mẫu vật , tranh ảnh , sơ đồ để tham gia thi phong trào đồ dùng dạy học tự làm hàng năm .
	4/ Về công tác thanh kiểm tra GV : ( có kế hoạch kiểm tra nội bộ riêng )
Chỉ tiêu : 
	- 100% GV được tổ trưởng kiểm tra ký duyệt giáo án ( kể cả giáo án dạy môn tự chọn và chủ đề tự chọn ) và lịch báo giảng của GV hàng tuần .
	- Kiểm tra toàn diện 100% GV
	- Kiểm tra chuyên đề 100% GV
	- 100% GV đều được đánh giá từ khá trở lên .
 5/ Quản lý :
	- Thực hiện thường xuyên và đầy đủ các biện pháp quản lý .
	- Bảo đảm thông tin đúng , chính xác , trung thực .
	- Theo dõi hoạt động các lơp tăng cường tiếng Pháp , tiếng Anh .
	- Hàng tháng có kế hoạch công tác cụ thể .
	Phấn đấu chung :
	Phấn đấu giữ vững thành tích đơn vị tiên tiến xuất sắc
Cần thơ , ngày 08 tháng 9 năm 2008 .
Duyệt của Hiệu Trưởng	 Lập kế hoạch 
 Nguyễn Châu Đức 	 Trương Văn Lữ

Tài liệu đính kèm:

  • docke hoach chuyen mon ngu van 6.doc