Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Mạc Đình Hải

Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Mạc Đình Hải

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.

- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển KTXH và vị thế của nước ta trên thế giới.

2. Kỹ năng:

Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta

3. Thái độ:

 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Bản đồ TNVN

- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

12A1: 12A2: 12A3: 12A7:

2. Kiểm tra bài cũ:

 (?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta?

 (?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?

3. Bài mới:

 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1: Tập thể

(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc điểm vị trí nước ta?

HS: Chỉ bản đồ, trả lời.

GV: Chuẩn xác kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân

GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu hỏi sau:

(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm từng bộ phận? (Đường biên giới, hải giới)

HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung.

GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ sơ đồ phạm vi vùng biển.

Hoạt động 2: Nhóm

* B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:

- N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên.

- N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế.

- N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến VH – XH, QP.

* B2: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất trong nhóm.

* B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* B4: GV chuẩn xác kiến thức. I.Vị trí địa lý:

- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.

- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B -> 8034’B (kể cả đảo: 23023’B -> 6050’B)

 + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ (kể cả đảo: 1010Đ -> 117020’Đ)

- Nằm ở múi giờ thứ 7.

II. Phạm vi lãnh thổ:

a. Vùng đất:

Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2.

* Phần đất liền:

- Biên giới: > 4600 km.

Bắc giáp Trung Quốc: >1400km

Tây giáp Lào: > 2100km, Campuchia > 1100km.

- Đông và Nam là biển Đông, đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.

* Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 , tiếp giáp với 8 quốc gia, bao gồm:

- Vùng nội thuỷ: Từ đường biển -> đường cơ sở.

- Vùng lãnh hải: Từ đường cơ sở -> lãnh hải ngoài (khoảng 12 hải lí)

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Từ giới hạn ngoài của lãnh hải -> giới hạn ngoài của vùng tiếp giáp (12 hải lí)

- Vùng đặc quyền kinh tế: Từ đường cơ sở -> 200 hải lí.

- Vùng thềm lục địa: Từ giới hạn ngoài của lãnh hải -> 200 hải lí (Tối đa 350 hải lí).

c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.

III. Ý nghĩa của vị trí địa lý:

a. Ý nghĩa về tự nhiên

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng

* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng

- Về kinh tế:

+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.

 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.

+ Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Về văn hoá, xã hội: vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Về an ninh, quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam á, Biển đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

* Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2012-2013 - Mạc Đình Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
12B
12D
12G
12I
Ngày dạy
Ngày soạn: 13/8/2012
Tiết 1 - Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
	- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực với công cuộc đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
	- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kỹ năng: 
	- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
	- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.
3. Thái độ:
	- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
Lớp 12B
Sĩ số: ......../47
Vắng: .....................................................................
Lớp 12D
Sĩ số: ......../42
Vắng: .....................................................................
Lớp 12G
Sĩ số: ......../43
Vắng: .....................................................................
Lớp 12I
Sĩ số: ......../41
Vắng: .....................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
	GV yêu cầu học sinh nêu các sự kiện lịch sử của Việt Nam gắn với các năm 1945, 1975, 1986, 1995 vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tập thể
(?) - Cho biết bối cảnh của nước ta trước khi đổi mới?
 - Nêu 1 số hậu quả chiến tranh ở nước ta?
Hoạt động 2: Cặp nhóm
B1: Chia cặp nhóm, giao nhiệm vụ:
- Nêu 3 xu hướng đổi mới và kết quả nổi bật của 3 xu hướng.
B2: Học sinh tìm hiểu, thảo luận.
B3: Các nhóm trình bày, bổ sung.
B4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Cá nhân
(?) Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân hãy nêu một số thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức
Hoạt động 4: Tập thể
(?) – Xu hướng toàn cầu hoá cuối TK XX có tác động ntn đến nước ta?
 - Nêu thuận lợi và khó khăn khi hội nhậpTG và KV?
 - Nêu một vài thành tựu đạt được?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
Hoạt động 5: Cá nhân.
(?) Hãy nêu một số định hướng chính để phát triển KTXH ở nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội.
a. Bối cảnh:
- 30/4/1975 thống nhất đất nước cả nước tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng và phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ nước nghèo nàn, lạc hậu. Hậu quả chiến tranh nặng nề.
- Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối những năm 70, đầu thập kỷ 80 phức tạp.
=> Thời gian dài Việt Nam lâm vào khủng hoảng: 
Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 76 - 80: 1,4%.
Lạm phát 700%.
b. Diễn biến:
- Năm 1979 manh nha thực hiện
- Năm 1986 (ĐH Đảng VI) định hình phát triển 3 xu hướng: + Dân chủ hoá nền kinh tế – xã hội.
 + Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
 + Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu: 
- Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. Lạm phát đẩy lùi(2 con số).
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã khá cao: 1997: 4,8%(khủng hoảng tài chính khu vực); 1999: 9,5%; 2005: 8,4%; 
- Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. tỷ trọng nông nghịêp giảm, CN và DV tăng (đặc biệt CN tăng nhanh).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
2. Nước ta trong hội nhập kinh tế quốc tế.
a. Bối cảnh:
- TG: + Xu hướng toàn cầu hoá là tất yếu trong phát triển kinh tế xã hội.
 + Đẩy mạnh hợp tác khu vực.
- VN: Phát triển theo xu hướng TG và KV
 + 7/1995 là thành viên ASEAN.
 + 1/2007 là thành viên WTO.
Tham gia diễn đàn hợp tác Châu á - TBD
* TL: Dễ bình thường quan hệ với các nước(thu hút vốn đầu tư, công nghệ, KHKT..) => Phát huy nội lực, thay đổi cơ cấu kinh tế.
* KK: Sức ép thù địch, nguy cơ tụt hậu, khủng hoảng (Do KH lạc hậu, trình đọ quản lí thấp, SD vốn ít hq)
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài:
 + Hỗ trợ phát triển chính thức(ODK)
 + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Tăng mạnh
 + Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, KH, kĩ thuật, bảo vệ MT
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, XK lúa gạo
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới:
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường
- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:
	Điền 3 xu hướng đổi mới của nước ta vào cột a và nối cột a với cột b sao cho hợp lí
a. Các xu hướng đổi mới
b. Kết quả nổi bật
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên thế giới
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân, cá thể phát triển sản xuất
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
	- Làm các câu hỏi trong SGK
	- Sưu tầm các bài báo về thành tựu KTXH của Việt Nam sau 1986.
	- Chuẩn bị bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
KÍ DUYỆT
Ngày 15 tháng 8 năm 2012
Tổ trưởng
Nguyễn Đức Hiệp
Lớp
12B
12D
12G
12I
Ngày dạy
Ngày soạn:	20/8/2012	 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Tiết 2 - Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển KTXH và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kỹ năng: 
Xác định được trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta
3. Thái độ: 
 Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bản đồ TNVN
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
12A1:
12A2:
12A3:
12A7:
2. Kiểm tra bài cũ:
	(?) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta?
	(?) Tìm một số dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?
3. Bài mới:
	Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng tới thành phần tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng như thế nào? => chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tập thể
(?) Quan sát bản đồ, atlat cho biết đặc điểm vị trí nước ta?
HS: Chỉ bản đồ, trả lời.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV yêu cầu học sinh quan sát bản đồ, sơ đồ phạm vi vùng biển và trả lời câu hỏi sau:
(?) Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm từng bộ phận? (Đường biên giới, hải giới)
HS: Tìm hiểu, trả lời bổ sung.
GV: Chuẩn xác kiến thức kết hợp chỉ sơ đồ phạm vi vùng biển.
Hoạt động 2: Nhóm
* B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
- N1, 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến tự nhiên.
- N3, 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến kinh tế.
- N5, 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến VH – XH, QP.
* B2: HS tìm hiểu thảo luận, thống nhất trong nhóm.
* B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* B4: GV chuẩn xác kiến thức.
I.Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B -> 8034’B (kể cả đảo: 23023’B -> 6050’B) 
 + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ (kể cả đảo: 1010Đ -> 117020’Đ) 
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
II. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất: 
Diện tích đất liền và các đảo 331.212 km2.
* Phần đất liền:
- Biên giới: > 4600 km. 
Bắc giáp Trung Quốc: >1400km
Tây giáp Lào: > 2100km, Campuchia > 1100km.
- Đông và Nam là biển Đông, đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
* Đảo: Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 , tiếp giáp với 8 quốc gia, bao gồm:
- Vùng nội thuỷ: Từ đường biển -> đường cơ sở.
- Vùng lãnh hải: Từ đường cơ sở -> lãnh hải ngoài (khoảng 12 hải lí)
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Từ giới hạn ngoài của lãnh hải -> giới hạn ngoài của vùng tiếp giáp (12 hải lí)
- Vùng đặc quyền kinh tế: Từ đường cơ sở -> 200 hải lí.
- Vùng thềm lục địa: Từ giới hạn ngoài của lãnh hải -> 200 hải lí (Tối đa 350 hải lí).
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
III. Ý nghĩa của vị trí địa lý:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. 
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc CamPu Chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
+ Vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Về văn hoá, xã hội: vị trí địa lý tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Về an ninh, quốc phòng: Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam á, Biển đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: Bảo vệ chủ quyền và sức ép thù địch
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:
	(?) Chỉ bản đồ, nêu đặc điểm vị trí địa lí nước ta? Đánh giá thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
	- Làm các câu hỏi trong SGK
	- Chuẩn bị bài 3: Thực hành.
Tiết 3 - Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống dòng kẻ có sẵn, xác định điểm quan trọng dựng khung. Xác định được vị trí địa lí của nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kỹ năng: 
Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 12A1
Sĩ số: ...............
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A2
Sĩ số: ...............
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A3
Sĩ số: ... ... Lớp 12A2
Sĩ số: ......../42
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A3
Sĩ số: ......../43
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A7
Sĩ số: ......../41
Vắng: .....................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giáo viên phát đề kiểm tra
A. Phần trắc nghiệm: (2,5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): 
a. Điền 3 xu thế đổi mới của nước ta từ đại hội Đảng VI vào cột bên trái.
b. Nối cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp.
Các xu hướng đổi mới
Kết quả nổi bật
1.
A. Hàng hoá của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên thế giới
2.
B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
3.
C. Chính phủ ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích tư nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh
Câu 2: (1điểm): Ghép đôi các yếu tố ở cột bên trái phù hợp với số liệu cột bên phải.
Yếu tố
Số liệu
Đáp án
1. Diện tích đất liền và hải đảo (km2)
A. 1 000 000
1 -
2. Đường biên giới đất liền (km)
B. 3 260
2 -
3. Diện tích vùng biển (km2)
C. 70 000
3 -
4. Chiều dài đường bờ biển (km)
D. 4 600
4 -
E. 331 212
B. Phần tự luận:
Câu 3: (3,5 điểm): Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 4: (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
	Cơ cấu số lượng quần áo may sẵn theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
1995
2006
Tổng số
100
100
- Khu vực kinh tế Nhà nước 
41,9
12,6
- Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
42,4
36,9
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
15,7
55,5
Vẽ biểu đồ thể hiện Cơ cấu số lượng quần áo may sẵn theo thành phần kinh tế.
Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Điền 3 xu hướng
- Dân chủ hoá nền KTXH
- Phát triển KT hàng hoá nhiều TP
- Mở rộng quan hệ
b. Nối: 1-B; 2-C; 3-A.
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 2
1-E; 2-D; 3-A; 4-B.
Mỗi ý 0,25đ
Câu 3
* Thuận lợi 
- Giàu khoáng sản có nguồn gốc nội sinh =>phát triển CN khai thác, CB khoáng sản.
- Tài nguyên rừng: Phong phú về thành phần(nhiều loại quý hiếm) điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, một số nơi có rừng cận nhiệt => phát triển lâm nghiệp, CB lâm sản
- Các cao nguyên, thung lũng rộng => phát triển vùng chuyên canh cây CN, chăn nuôi đại gia súc, cây ăn quả
- Sông nhiều thác ghềnh => phát triển thuỷ điện
- KH mát, phong cảnh đẹp => phát triển du lịch
* Khó khăn:
- Địa hình dốc, cắt xẻ => khó khăn cho phát triển GTVT
 => xói mòn, sạt lở đất
- Địa hình cao => Sương muối, giá rét
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 4
* Dạng biểu đồ: Hình tròn (2hình tròn thể hiện cho 2 năm)
- Đầy đủ chú giải, tên biểu đồ
* Nhận xét: 
- Cơ cấu số lượng quần áo may sẵn theo TPKT không đồng đều
- Khu vực KT nhà nước có xu hướng giảm mạnh (dẫn chứng)
- Khu vực KT ngoài nhà nước giảm (dẫn chứng)
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng (dẫn chứng)
2 điểm
2 điểm (Mỗi ý 0,5 điểm)
Lớp
12A1
12A2
12A3
12A7
Ngày dạy
Ngày soạn:.	 
Tiết 9 - Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH H ƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Biết các đặc điểm tự nhiên cơ bản của biển Đông
	- Đánh giá ảnh hưởng của biển Đông tới thiên nhiên Việt Nam.
2. Kỹ năng: 
	- Đọc bản đồ địa hình vùng biển
	- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bản đồ TNVN
	- Bản đồ vùng biển VN 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 12A1
Sĩ số: ......../47
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A2
Sĩ số: ......../42
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A3
Sĩ số: ......../43
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A7
Sĩ số: ......../41
Vắng: .....................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tập thể
(?) Nêu đặc điểm của biển Đông?(Diện tích; phạm vi biển; đặc tính của biển)
HS: Trả lời; bổ sung
GV: Chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
B1: Chia nhóm – giao nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu ảnh hưởng đến khí hậu
- Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng đến địa hình và hệ sinh thái biển
- Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng đến thiên nhiên vùng biển
B2: Học sinh tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến
B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
B4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
1. Khái quát về biển Đông:
- Là biển rộng, diện tích 4,447 triệu km2
- Là biển kín
- Có đặc tính nóng - ẩm - gió mùa.
+ Nhiệt độ TB của biển cao hơn nhiệt độ TB của không khí và thay đổi theo mùa, theo miền
+ Độ mặn TB 34% thay đổi theo mùa
+ Thuỷ triều phức tạp
+ Sóng thay đổi theo mùa
+ Hoàn lưu: 2 dòng biển
Mùa đông dòng hướng ĐB - TN
Mùa hạ hướng TN-ĐB
2. Ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam:
a. Khí hậu: Mang tính hải dương, điều hoà hơn.
- Độ ẩm không khí cao TB 80%
- Lượng mưa nhiều: TB 1500-2000mm
- Mùa đông bớt lạnh, khô; mùa hè mát, ẩm.
b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển.
+ Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: Vịnh Cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, đảo
+ Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giầu có. Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo , sinh thái đất phèn, lợ...
c. TN thiên nhiên vùng biển phong phú.
+ Khoáng sản: dầu khí, bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan, muối
+ Hải sản: trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, sinh vật phù du, sinh vật đáy phong phú, rạn san hô d. Thiên tai: Nhiều thiên tai (bão, sạt lở, bở biển, cát bay, cát chảy).
* Biện pháp sử dụng: 
- SD hợp lí TN biển
- Phòng chống ô nhiễm MT
- Phòng tránh thiên tai.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:
	(?) Nêu ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
	- Học và trả lời câu hỏi SGK.
Lớp
12A1
12A2
12A3
12A7
Ngày dạy
Ngày soạn:.	 
Tiết 10 - Bài 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
	- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
2. Kỹ năng: 
	- Phân tích biểu đồ khí hậu Việt Nam
	- Biết phân tích liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu
	- Có kỹ năng liên hệ thực tế để thấy thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bản đồ TNVN
	- Bản đồ KHVN
	- Sơ đồ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 12A1
Sĩ số: ......../47
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A2
Sĩ số: ......../42
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A3
Sĩ số: ......../43
Vắng: .....................................................................
Lớp 12A7
Sĩ số: ......../41
Vắng: .....................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết bản thân (?) Tìm biểu hiện của KH mang tính chất nhiệt đới và giải thích?
HS: Tìm hiểu, trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
Bổ sung: Cán cân bức xạ: Tương quan so sánh giữa lượng bức xạ thu được và lượng bức xạ mất đi
Hoạt động 2: Tập thể
(?) CM nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn? Nguyên nhân?
HS: trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 3: Nhóm
GV cho HS tìm hiểu về gió mậu dịch (ở nước ta gió mậu dịch bị gió mùa lấn át)
B1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ
N1,3: Tìm hiểu gió mùa mùa đông
N2,4: Tìm hiểu gió mùa mùa hạ
Nội dung tìm hiểu:
- Nguồn gốc: 
- Nguyên nhân: 
- Tg hoạt động: 
- Hướng gió: 
- Phạm vi hoạt động: 
- Tính chất: 
B2: Các nhóm tìm hiểu, thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm
B3: Các nhóm cử đại diện trình bày; nhóm khác bổ sung
B4: GV chuẩn kiến thức
* Hệ quả: Gió mùa dẫn tới sự phân chia khí hậu khác nhau giữa các khu vực ở nước ta: ở miền bắc có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. ở Miền Nam có 2 mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về hai mùa mưa, khô.
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới: 
- Tổng lượng bức xạ lớn (tổng nhiệt độ hoạt động) 80000C - 10.0000C.
- Cân bằng bức xạ quanh năm dương;
- Nhiệt độ trung TB năm trên 200C (trừ vùng núi cao)
- Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm
Nguyên nhân: 
- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. 
- Hàng năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: 
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, 
- Cân bằng ẩm luôn dương
- Lượng mưa TB năm 1500-2000mm/năm
* Nguyên nhân: 
- Sự cung cấp hơi nước của biển Đông
- Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới
- Tác động của bão
- Tác động của gió mùa (đặc biệt là gió mùa hạ)
c. Gió mùa: 
* Gió mùa mùa đông:
- Nguồn gốc: Từ cao áp xibia
- Nguyên nhân: + Mùa đông lục địa Á - Âu lạnh => hình thành cao áp Xibia. Ở TBD, ÂĐD ấm hơn => hình thành áp thấp Alêut, bắc ÂĐD
+ Bán cầu nam là mùa hạ => lục địa chí tuyến nam nóng => hình thành áp thấp
=> Gió thổi từ cao áp Xibia đến các áp thấp qua Việt Nam.
- Tg hoạt động: Từ tháng 11 đến tháng 4 
- Hướng gió: Đông bắc
- Phạm vi hoạt động: Miền Bắc => đến dãy Bạch Mã. Ở miền nam lúc này gió tín phong BCB => ĐB ven biển có mưa.
- Tính chất: + Đầu mùa (11,12,1): Lạnh, khô
 + Cuối mùa (2,3,4) Lạnh ẩm do biến tính khi qua biển
* Gió mùa mùa hạ:
- Nguồn gốc: Từ áp cao B. ÂĐD, áp cao cận chí tuyến
- Nguyên nhân: + Mùa hè lục địa chí tuyến Bắc nóng => hình thành áp thấp I-ran. Ở TBD, ÂĐD mát => hình thành áp cao Ha-oai, bắc ÂĐD
+ Bán cầu nam là mùa đông áp cao chí tuyến nam hoạt động. 
=> Gió thổi từ áp Bắc ÂĐD, áp cao chí tuyến nam, áp cao TBD đến áp thấp qua Việt Nam.
- Tg hoạt động: Từ tháng 5 đến tháng 10 
+ Từ tháng 5-7: gió từ + B.ÂĐD
+ Từ tháng 8-10: Gió từ + cận chí tuyến Nam
- Hướng gió: Tây Nam; riêng bắc bộ hướng ĐN
- Phạm vi hoạt động: Cả nước
- Tính chất:
+ Đầu mùa nóng ẩm ở NB, TN; BTB và DHNTB: Nóng khô do khuất gió
+ Cuối mùa: Nóng, mưa nhiều cả nước.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ:
	Gắn mũi tên gió mùa vào bản đồ trống
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
	1. Học và trả lời câu hỏi SGK.
2. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau
Tên gió
Nguồn gốc
T.g hoạt động
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
T/C gió
Gió mùa mùa đông
Áp cao Xibia
Gió mùa mùa hạ
Áp cao B. ÂĐ D
Áp cao cận chí tuyến nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dia li 12.doc