Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 30 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 30 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

 1/Kiến thức :

-Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi và nhiệt độ, gió và mặt thoáng.

 -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ và mặt thoáng.

 2/Kỹ năng : Rèn kỷ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.

 3/Thái độ : Rèn luyện tính cận thận, trung thực, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 II . CHUẨN BỊ :

 1/Giáo Viên: 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, đĩa nhôm, đèn cồn.

 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 30 - Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :31 ,Tiết :30
NS: 20.03.2010
ND: 30.03.2010 
Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
Bài 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ.
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/Kiến thức : 
-Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi và nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
 -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ và mặt thoáng.
 2/Kỹ năng : Rèn kỷ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
 3/Thái độ : Rèn luyện tính cận thận, trung thực, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 II . CHUẨN BỊ :
 1/Giáo Viên: 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, đĩa nhôm, đèn cồn.
 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
 2/kiểm tra bài cũ: (5’) 
 -Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc ? 
 - Bài tập: 24 – 25 .1
 	- Bài tập 24 – 25. 2 
3/Bài mới: (32’) 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1/Hoạt động 1: (4’)Tạo tình huống học tập
-Yêu cầu học sinh đọc phần mở đầu sgk.
-Chốt lại đó là do hiện tượng nước biến thành hơi.
-Mọi chất đều có thể tồn tại ba thể: rắn,lỏng,khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác.
-Yêu cầu hs nêu ví dụ về sự bay hơi.
-Dựa vào phần trả lời hs, gv chốt lại => mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
-Chuyển ý.
2/Hoạt động 2: (8’) Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi:
-Cho hs quan sát các hiện tượng ở hình 26.2a,b,c để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3.
-Hình 26.2 a chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Hình 26.2b, hình 26.2c phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Vậy tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Yêu cầu hs đọc và trả lời C4
3/Hoạt động 3: (15’) Thí nghiệm kiểm chứng:.
-Giới thiệu dụng cụ và nói rõ mục đích của việc thí nghiệm cho hs nắm.
-Cho hs thực hiện.
-Dựa trên kết quả thí nghiệm để trả lời từ C5 đến C8.
4/Hoạt động 4 :(5’) Vận dụng
-Tại sao khi trồng Chuối hay trồng Mía, người ta phải phạt bớt lá.
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C10
-Nhận xét =>.
-Đọc phần mở đầu sách giáo khoa.
-Lắng nghe
-Nêu ví dụ
-Nắm được khái niệm về sự bay hơi
-Quan sát hiện tượng trả lời C1, C2, C3.
-Nhiệt độ, gió, mặt thoáng.
-Nêu nhận xét
-Đọc và trả lời C4.
-Quan sát và nhận dụng cụ.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Trả lời C5 đến C8
-Để hạn chế cây bị mất nước.
-Đọc và trả lời C10.
-Chú ý .
I.Sự bay hơi:
1.Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
-> Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
2/ Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
 a/Qan sát hiện tượng
C1: Nhiệt độ.
C2:Gió
C3:Mặt thoáng.
 b/Nhận xét:
Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C4: 
 (1) cao hoặc (thấp)
 (2) lớn hoặc (nhỏ)
 (3) mạnh hoặc (yếu)
 (4) lớn hoặc (nhỏ)
 (5) lớn hoặc (nhỏ)
 (6) lớn hoặc (nhỏ)
c/Thí nghiệm kiểm tra:
C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở 2 đĩa như nhau
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
4/ Vận dụng:
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn.
C10: Nắng nóng và có gió.
 4.Củng cố: (5’):
 -Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào??
 -Bài tập: nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều.
B. Nước trong cốc càng ít
C. Nước trong cốc càng nóng.
D. Nước trong cốc càng lạnh.
 5.Dặn dò: (2’)
 -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10.
 -Làm bài tập 26 đến 27.5; 26 đến 27.6 trang 32 sách giáo khoa.
 -Xem trước phần “ II sự ngưng tụ “ trang 83 sách giáo khoa.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Phúc 

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc