Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 32: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 32: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

 [TH]. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng, .

 Khi đổ một ít cồn ra mặt tấm kính, sau ít phút ta không còn thấy cồn trên tấm kính, vì cồn đã chuyển từ thể lỏng sang thể hơi bay vào không khí. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

 [VD]. Nêu được:

 - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

 - Phương án thực nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng đối với sự bay hơi của chất lỏng.

 [VD] giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.

 ính khoa học ,cẩn thận và chính xác.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 32: Sự bay hơi và sự ngưng tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
TiÕt ct : 32 
Ngµy so¹n: 	
Bµi dạy : SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.	
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
 2. KÜ n¨ng :
 [TH]. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng, .
 Khi đổ một ít cồn ra mặt tấm kính, sau ít phút ta không còn thấy cồn trên tấm kính, vì cồn đã chuyển từ thể lỏng sang thể hơi bay vào không khí. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
 [VD]. Nêu được:
 - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
 - Phương án thực nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng đối với sự bay hơi của chất lỏng.
 [VD] giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
 3.Th¸i ®é: Tính khoa học ,cẩn thận và chính xác.
 4. BVMT : Chú ý chất độc hại do sự bay hơi độ ẩm cao gay ô nhiễm .
II. ChuÈn bÞ
 GV: Cho mỗi nhóm học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn.
 HS: Chuẩn bị nội dung bài học trong sgk 
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
 HS1 : Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
 HS2 : cho biết nhiệt độ nóng chảy và đông đặc nước đá ?
 HS3 : 
IV. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể khác nhau.
15
Hoạt động 2: 
GV yc hs quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét.
C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?
C2: Quần áo hình B1 khô nhanh
 hơn B2.
C3: Quần áo hình C2 khô nhanh
 hơn C1.
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
HS tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. 
HS quan sát hiện tượng các tranh vẽ trong SGK.
HS thực hiện C1 C2 C3 C4
I. Sự bay hơi:
 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi:
 VD :
 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C1: Nhiệt độ.
C2: Gió.
C3: Mặt thoáng.
3. Rút ra kết luận:
C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ).
– Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).
– Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).
15
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà.
 C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau?
C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một phòng không có gió?
C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa?
C8: Cho biết kết quả thí nghiệm.
HS thực hiện C5 C6 C7 C8 dưới sự hd gv 
4. Thí nghiệm kiểm chứng:
C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng như nhau.
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
3
Hoạt động 5: Vận dụng.
C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá?
C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao?
HS thực hiện C9 C10
5. Vận dụng:
C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước.
C10: Nắng và có gió.
V. Cñng cè : 3’
 GV: Ghi nhớ: 
	Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? 
	Nhiệt độ, gió, mặt thoáng.
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : (2’)
Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2.
Xem trước nội dung bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 6 TIET 32.doc