Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

1/Kiến thức :

 - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí

 - Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.

 2/Kỹ năng : Làm được thí nghiệm trong bài, biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết.

 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin

 trong nhóm.

 II . CHUẨN BỊ :

 1/Giáo Viên: Ống thuỷ tinh, nhiệt kế, nút cao su, tranh 23 vật lý 6.

 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :24 ,Tiết :23
NS: 17.01.2011
ND: 24.01.2011 
Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/Kiến thức : 
 - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
 - Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
 2/Kỹ năng : Làm được thí nghiệm trong bài, biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết. 
 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin 
 trong nhóm.
 II . CHUẨN BỊ :
 1/Giáo Viên: Ống thuỷ tinh, nhiệt kế, nút cao su, tranh 23 vật lý 6.
 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
 2/kiểm tra bài cũ: (5’) 	-Nêu phần kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Bài tập 19.1 ( Đáp : thể tích của chất lỏng tăng). 
 	 -Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ? 3/Bài mới: (30’) 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1/Hoạt động 1: (2’) 
-Nêu vấn đề như phần mở đầu sgk.
-Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp, cho hs dự đoán trả lời.
-Chuyển ý: nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên nở ra -> để kiểm tra dự đoán này ta tiến hành thí nghiệm.
2/Hoạt động 2: (20’) Tiến hành thí nghiệm và đi đến kết luận:
-Yêu cầu học sinh đọc phần yêu cầu thí nghiệm sách giáo khoa.
-Nói rỏ mục đích của việc thí nghiệm và hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm và phát dụng cụ cho học sinh.
-C1:Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước trong ống thuỷ tinh?
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? Không khí trong bình thay đổi như thế nào?
C2:Khi thôi áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
C3:Tại sao thể tích không khí trong bình cầu tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4:Tại sao thể tích không khí trong bình cầu giảm khi ta thôi áp tay vào bình?
-Cho học sinh quan sát bảng 20.1 để trả lời câu hỏi C5 ?
-Từ các vấn đề trên ta rút ra kết luận điều gì về sự nở vì nhiệt của chất khí? (cho HS hoàn thành C6)
3/Hoạt động 3: (8’) Vận dụng:.
C7:Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
-Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện C8 ?
-Gợi ý dựa vào công thức d =10 . D
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để trả lời C9?
-Nhận xét.
-Lắng nghe
-Dự đoán trả lời
-Đọc phần yêu cầu thí nghiệm sách giáo khoa.
-Nắm rỏ yêu cầu thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm và trả lời.
-Trả lời 
-Quan sát thí nghiệm trả lời -> dựa vào kết quả thí nghiệm.
-Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời.
-Trả lời .
-Quan sát hình 20.1 trả lời -> ?.
-Hoàn thành C6.
-Trả lời.
-Vận dụng công thức 
d = 10 . D trả lời.
-Đại diện trong nhóm trả lời.
-Chú ý .
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi.
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích trong bình tăng không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm -> không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình bị nóng lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
-Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3/ Rút ra kết luận:
C6: 
 (1): tăng
 (2): lạnh đi
 (3): Ít nhất
 (4): nhiều nhất.
4/ Vận dụng:
C7: Không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra.
C8: Dựa vào công thức d= 10 . D.
C9: Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới và ngược lại.
 4/Củng cố: (7’):
 -Ghi nhớ SGK
 -Bài tập 20.1 sách bài tập ( Đáp án: C: khí, lỏng, rắn.)
 -Bài tập 20.2 sách bài tập (Đáp án: C: khối lượng riêng).
 5/Dặn dò: (2’)
 -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C9.
 -Chép phần ghi nhớ vào vở
 -Làm bài tập 20.3; 20.4; 20.5 trang 23; 24 sách bài tập.
 -Xem trước bài 21 trang 65 sách giáo khoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc