1/Kiến thức :
Học sinh tìm được thí dụ thực tế về các nội dung sau:
+Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2/Kỹ năng : Làm được thí nghiệm hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin
trong nhóm.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Bình cầu, chậu nước, ống thuỷ tinh, nút cao su,
2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Tuần :23 ,Tiết :22 NS: 10.01.2011 ND: 17.01.2011 Ngày soạn: Ngày dạy : I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : Học sinh tìm được thí dụ thực tế về các nội dung sau: +Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. +Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. +Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2/Kỹ năng : Làm được thí nghiệm hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Bình cầu, chậu nước, ống thuỷ tinh, nút cao su, 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (6’) Có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? +Làm bài tập 18.2 sách bài tập +Làm bài tập 18.5 sách bài tập 3/Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (2’) -Chất rắn nóng nở ra, lạnh co lại, đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác so với chất rắn? 2/Hoạt động 2: (18’) Thí nghiệm, rút ra kết luận: -Yêu cầu hs đọc phần thí nghiệm và nêu rỏ mục đích của việc thí nghiệm. -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cho hs tiến hành thí nghiệm theo các bước sách giáo khoa. -Có hiện tượng gì xảy ra khi đặt bình vào chậu nước nóng? -Nếu ta đặt bình vào chậu nước lạnh thhì mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào? -Cho hs quan sát hình 19.3. -Các chất lỏng khác nhau có sự nở vì nhiệt như thế nào? -Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận điều gì? 3/Hoạt động 3: (10’) Vận dụng, ghi nhớ: -Gv: Đặt vấn đề: ta đã biết các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi ->? -Vậy khi đun nước ta có nên đỗ nước cho thật đầy ấm? Vì sao? -Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? -Gv: cho hs hoạt động theo nhóm để trả lời C7? -Gv: nhận xét =>? -Dự đoán trả lời. -Đọc lại phần thí nghiệm sgk và nói rỏ yêu cầu thí nghiệm. -Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. -Mực nước trong ống dâng lên. -Mực nước trong ống hạ xuống. -Quan sát hình 19.3 -Khác nhau -Nêu phần ghi nhớ sgk -Không nên vì có thể làm cho nước tràn ra ngoài ấm. -Tránh tình trạng nắp bị bật ra. -Hoạt động theo nhóm trả lời C7. -Đại diện nhóm trả lời. 1.Thí nghiệm 2/.Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng nên nở ra. C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi, co lại. C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C4:(1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau. 4.Vận dụng: C5: Vì khi đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn, vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. 4/Củng cố: (6’): -Gv: gọi 2 hs đọc lại phần ghi nhớ? -Bài tập 19.1 sách bài tập? ( Đáp án: C. Thể tích của chất lỏng tăng) -Bài tập 19.2 sách bài tập ( Đáp án: B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm) 5/Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C7. -Làm bài tập 19.3, 19.4 sách bài tập trang 23,24. -Chép phần ghi nhớ vào vở, xem phần có thể em chưa biết. -Xem trước bài 20 “ sự nở vì nhiệt của chất khí” trang 62 sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: