Đề thi môn vật lí 6

Đề thi môn vật lí 6

1. Thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài quyển sách Vật lý 6?

A. Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1cm

B. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm

C. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm

D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm

2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước. Khi thả hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Thể tích của hòn sỏi là:

 A. 50 cm3 B. 35 cm3 C. 85 cm3 D. 135 cm3

3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ:

 A. Sức nặng của chai nước B. Khối lượng của nước trong chai

 C. Trọng lượng của chai D. Thể tích của nước trong chai

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn vật lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Vật lý 6.
Ma trận thiết kế đề kiểm tra
 Mục tiêu
 Các cấp độ tư duy
Tổng
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Đo độ dài
1
 0,5
1
 0,5
Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước
1
 0,5
1
 1,5
1
 0,5
3
 2,5
Khối lượng.Đo khối lượng
1
 0,5
1
 0,5
Lực. Kết quả tác dụng của lực.
1
 0,5 
1
 0,5
Lực đàn hồi
1
 0,5
1
 0,5
Trọng lực. Hai lực cân bằng.
1
 2,0
1
 2,0
Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng
1
 1,5
1
 1,5
Trọng lượng riêng, khối lượng riêng
1
 2,0
1
 2,0
Tổng
1
 0,5
4
 2,0
1
 1,5
1
 0,5
3
 5,5
10
 10
Môn: Vật lý 6.
Đề bài:
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
1. Thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài quyển sách Vật lý 6?
A. Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1cm
B. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm
C. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước. Khi thả hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Thể tích của hòn sỏi là:
 A. 50 cm3 B. 35 cm3 C. 85 cm3 D. 135 cm3
3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ:
 A. Sức nặng của chai nước B. Khối lượng của nước trong chai
 C. Trọng lượng của chai D. Thể tích của nước trong chai
4. Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm:
 A.Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan
 C.Cân tạ D. Cân y tế
5. Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên dưới đất. Điều gì sẽ xảy ra? 
 A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động 
 B. Quả bóng chỉ bị biến dạng
 C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng 
 D. Quả bóng không bị biến dạng, không bị biến đổi chuyển động
6. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
 A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
 B. Trọng lực của một quả nặng
 C. Lực hút của nam châm tác dụng lên một miếng sắt
 D. Lực kết dính của một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng
II. Tự luận:
7. Đổi đơn vị:
25000 cm3 =(1)...................lít = (2) ....................... dm3 = (3) ......................... m3
8. Khối lượng riêng là gì? Trọng lượng riêng là gì? Một vật có khối lượng 54 kg và có thể tích 0,02m3. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất làm vật đó. 
9. Để kéo một vật có khối lượng 25 kg lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo vật lên phải có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
10. Một quả cầu được treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có 
phương và chiều như thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
Môn: Vật lý 6.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I- Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.B 3.D 4.B 5.C 6.A
II. Tự luận: (7 điểm)
7. Đổi đơn vị: (1,5 điểm)
(1) 25 lít (2) 25 dm3 (3) 0,025 m3
8.( 2 điểm)
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó
- Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
	Khối lượng riêng của chất làm vật đó là:
	D = = = 2700 (kg/m3) ( 1,5 điểm)
	Trọng lượng riêng của chất làm vật đó là:
	d = 10D = 27000 (N/m3) (0,5 điểm)
9. ( 1,5 điểm)
	Trọng lượng của vật đó là:
	P = 10.m = 10.25 = 250 N ( 1 điểm)
	Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo có cường độ ít nhất 
 bằng trọng lượng của vật: F = P = 250 N ( 0,5 điểm)
10.(2 điểm). Có hai lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực kéo của sợi dây: Có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên (0,75 đ)
- Trọng lực: Có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống (0,75 đ)
- Quả cầu đứng yên chứng tỏ: Lực kéo của sợi dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu là hai lực cân bằng	 	
 	 (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi ly 6.doc