Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 01 đến tiết 5

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 01 đến tiết 5

Biết các đơn vị đo chiều dài, một số dụng cụ đo độ dài.

- Biết xác định GHĐ; ĐCNN của thước đo.

- Biết ước lượng đo độ dài và biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

- Biết trình tự những công việc phải làm để thực hiện một phép đo.

Kĩ năng: Biết cách đặt thước đo, đặt mắt để đọc kết quả đo.

Thái độ: Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác theo nhóm.

II) Chuẩn bị :

HS: Mỗi nhóm: - 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm

- 1 thước mét dây có ĐCNN đến 0,5 mm

- Bảng ghi kết quả đo dộ dài

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 01 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: CƠ HỌC Ngày soạn: 17/ 8 / 2012
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI Ngày dạy: 20 / 8 / 2012
I) Mục tiêu:
 Kiến thức: 
- Biết các đơn vị đo chiều dài, một số dụng cụ đo độ dài.
- Biết xác định GHĐ; ĐCNN của thước đo.
- Biết ước lượng đo độ dài và biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
- Biết trình tự những công việc phải làm để thực hiện một phép đo.
Kĩ năng: Biết cách đặt thước đo, đặt mắt để đọc kết quả đo.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác theo nhóm.
II) Chuẩn bị :
HS: Mỗi nhóm:	- 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm
1 thước mét dây có ĐCNN đến 0,5 mm
Bảng ghi kết quả đo dộ dài
GV: Tranh vẽ to; thước kẻ có GHĐ 20 mm; ĐCNN 2 mm; Bảng 1.1; Các hình 2.1; 2.2; 2.3 (sgk).
III) Tổ chức hoạy động dạy học:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV: Để khỏi tranh cải hai chị em cần thống nhất với nhau điều gì? Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay.
HS:Trả lời
Gang tay của hai chị em không giống nhau.
Gang tay của chị dài hơn gang tay của em.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài (3ph)
GV: Đơn vị đo độ dài là gì? Nêu những bội và ước của mét.
HS: Trả lời
HS: Tự làm C1(SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu thước đo độ dài (8ph)
GV: Xem ba loại thước trên bàn, chúng có gì giống nhau, có gì khác nhau về: chiều dài;khoảng cách của hai vạch kề nhau
GV: Giới thiệu GHĐ; ĐCNN của thước.
GV: Yêu cầu HS làm C5; C6 (SGK)
HS: Lắng nghe, nhắc lại GHĐ; ĐCNN là gì
HS: Làm các bài tập C4; C5; C6; C7
Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài một số vật. (5ph)
GV: Yêu cầu HS thực hành đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6
Trình tự làm theo bảng 1.1( SGK)
HS: Thực hành theo nhóm và điền kết quả đo vào bảng
 5) Hoạt động 5: (7ph) Cách đo độ dài.
GV: Đặt vấn đề: mặt dù có sự chuẩn bị giống nhau như trên nhưng khi thực hiện phép đo,kết quả có sự sai khác,nguyên nhân vì sao?
HS: Suy nghỉ,thảo luận nhóm, mời đại diện nhóm trả lời từ C1 đến C5 (SGK trang 9)
HS: Chọn cách đúng nhất phát biểu
 6) Hoạt động 6: (7ph) Hoàn chỉnh kêt luận.
GV: Yêu cầu học sinh tổng kết những nhận xét trên để hoàn chỉnh kết luận trong (sgk)
HS: Làm việc cá nhân,tham gia thảo luận theo sự điều khiển của giáo viên, ghi vào vở.
HS làm C6 SGK/9
 7) Hoạt động 7: (5ph) Vận dụng.
GV: Cho học sinh làm các câu hỏi C7; C8; C9; C10.
Làm thêm các bài tập: 1.2.7; 1.2.8;
1.2.9; 1.2.10; 1.2.11.(sbt)
Nếu giới hạn đo của thước nhỏ hơn chiề dài cần đo nhiều lần thì làm thế nào?
HS: Tự làm bài, trả lời các câu hỏi của giáo viên ghi vào vở.
Nếu không đủ thời gian chuyển sang BT về nhà.
 8) Hoạt động 8: (6’) Tổng kết bài học.
GV: Yêu cầu học sinh trình bày qui trình đo, cách đo chiều dài.
Giải thích:
-Thế nào là đặt thước đúng và nhìn đúng cách?
-Thế nào là đọc kết quả đo đúng qui định?
-Xử lí kết quả đo như thế nào?
HS: Cá nhân học sinh phát biểu
Hướng dẫn học ở nhà: (3ph)
- Học bài.
- Làm các bài tập 1.2.11.2.4 và 1.2.71.2.10 (SBT).
- Đọc trước bài “Đo thể tích chất lỏng”
Rút kinh nghiệm:
Tiết: 2 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
 Ngày soạn: 25 / 8 / 2012
Ngày dạy: 27 / 8/ 2012 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
 Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
B. Chuẩn bị:
- Cả lớp: 1 chậu đựng nớc
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh cho biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
C. Tổ chức hoạt động dạy học::
 I. Kiểm tra:
1/. HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
2/. HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi: chúng chứa đợc bao nhiêu nớc?
- HS quan sát và đa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích (5ph)
- Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ sung.
- GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
- Đơn vị đo thể tích thờng dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng dẫn của GV:
1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
1m3 = 1000 l = 1000 000cm3
= 1 000 000 cc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng (8ph)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4, C5 vào vở.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế).
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ sung câu trả lời của bạn mình.
- HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
 ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
 Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước dung tích.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của bình chia độ là gì?)
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (8ph)
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận.
- HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời câu C6,C7,C8.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận thống nhất phần kết luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất 
Hoạt động5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (10ph)
 GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích chất lỏng theo đúng quy tắc.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực hành.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp khó khăn.
- HS nắm được mục đích của thực hành.
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hớng dẫn của GV.
- HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
III. Củng cố:
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước thì phải làm nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
- HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các kiến thức đã thu thập được.
- HS làm bài tập 3.1 (SBT).
IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
 - Đọc trớc bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
 - Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Ngày soạn: 01 / 9 / 2012
Ngày dạy: 04 / 9 /2012 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức : + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
 + Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và vật rắn không thấm nước (dây buộc).
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra: (5ph)
1/. HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
2/. HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).
II Bài mới:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
- HS dự đoán các phương pháp đo thể tích các vật rắn (H4.1).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước(10ph)
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong hai trường hợp: bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ.
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong từng trờng hợp (C1 và C2).
- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai phương pháp đo thể tích.
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng phương pháp bình tràn cho kết quả chính xác hơn?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4 (nếu không còn thời gian thì giao về nhà)
- HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2 và H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả cách đo thể tích.
- Thảo luận chung cả lớp về hai phương pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia 
độ và bằng bình tràn theo hướng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời: (1) thả chìm (2) dâng lên
 (3) thả (4) tràn ra
- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc làm sánh nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài....
Hoạt động 3: Thực hành: đo thể tích vật rắn (15ph)
- GV giới thiệu mục đích và các bước làm thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả thực hành của các nhóm.
- HS nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trởng: phân công các thành viên trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi trong hai trờng hợp và ghi kết quả vào bảng 4.1
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2 (SBT)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
- Hướng dẫn HS cách làm C5 & C6 (SGK) và giao về nhà làm.
- HS làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2 trong SBT.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
- HS nắm được cách làm C5 & C6 và hoàn thiện ở nhà.
III. Củng cố :(5ph)
- Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình trụ?
- HS trả lời các câu hỏi của GV để khắc sâu những kiến thức cơ bản và tìm hiểu thêm một số thông tin trong mục: Có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
 - Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
 - Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
 -Đọc trước bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng
Rút kinh nghiệm:
 TIẾT 4 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
Ngày soạn: 07/9/2012
 Ngày dạy: 10/9/2012
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng.
Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
II. CHUẨN BỊ: 
Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. 
 Vật để cân.
 Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bà cũ (5 phút):
Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c)
Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập.
 Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6.
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu.
Em cho biết:
 - Các đơn vị thường dụng.
 - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng.
Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van.
C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van.
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân.
C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
 1. Khối lượng: 
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
 2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
 - Gam (g) 1g = kg.
 - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
 - Tấn (t): 1t = 1000 kg.
 - Tạ: 1 tạ = 100g.
II. Đo khối lượng:
 1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận biết các bộ phận của cân.
C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
 - ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
 2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
C9: - Điều chỉnh vạch số 0.
 - Vật đem cân.
 - Quả cân.
 - Thăng bằng.
 - Đúng giữa.
 - Quả cân.
 - Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn.
 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
III. Vận dụng:
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu.
Củng cố bài (3 phút): 
 Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. 
Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. 
Đơn vị khối lượng là kg. 
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
 Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3
 Rút kinh nghiệm
 TIẾT 5 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Ngày soạn: 15/9/2012
 Ngày dạy: 17/9/2012 
I. MỤC TIÊU:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
 - Sữa bài tập 5.1 :	Câu C
	 - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A
 	 d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C
Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
 Trên hình vẽ, em nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
 Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra.
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực.
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng 
C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Hoạt động 5: Vận dụng.
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
I. LỰC:
 1. Thí nghiệm:
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
 2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
 b) 3: Chiều.
 c) 4: Phương; 5: Chiều.
IV. Vận dụng:
C9:
 a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy.
 b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.
Củng cố bài: Ghi nhớ:
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều.
 Dặn dò: 
Trả lời câu C10.
BT về nhà: số 6.2; 6.3.
Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 6 TIET 1 DEN TIET 5.doc