Giáo án Vật lý 6 - Tiết 5 - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 5 - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp ráp và tiến hành TN

 3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm, tranh phóng to các hình 6.4; 6.5

 2. Học sinh : Chuẩ bị cho mỗi nhóm HS : Một xe lăn, một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm, một quả gia trọng bằng sắt, một cái giá kẹp để giữ lò xo, một nam châm thẳng, một giá TN.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 5 - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
TIẾT 05 
	 BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp ráp và tiến hành TN 
 3. Thái độ : Tích cực, tự giác trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm, tranh phóng to các hình 6.4; 6.5
 2. Học sinh : Chuẩ bị cho mỗi nhóm HS : Một xe lăn, một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm, một quả gia trọng bằng sắt, một cái giá kẹp để giữ lò xo, một nam châm thẳng, một giá TN.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định tổ chức: (1’)
 + Ổn định lớp:
 + Kiểm tra sĩ số: 
 II. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
 HS1: Trên hộp sữa có ghi 900g, số đó chỉ gì? Đơn vị khối lượng?
 HS2: Trình bày cách dùng cân rôbécvan để cân một vật?
 III. Nội dung bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (2’) GV treo tranh hình SGK, hỏi trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
 HS: Nhận xét ban đầu
 GV: Để trả lời chính xác câu hỏi đó, hôm nay ta vào bài mới
 2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành khái niệm lực (12’)
GV: Hướng dẫn HS làm TN
+ Mục đích: Tìm hiểu tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
+ Các bước tiến hành TN
 B1: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1SGK Đẩy xe cho nó ép lị xo lại. Nhận xt về tác dụng của lị xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn. 
 B2: Bố trí thí nghiệm như hình 6.2 SGK. Kéo xe cho lò xo dãn ra. Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo. 
 B3: Bố trí thí nghiệm như hình 6.3 SGK. Đưa từ một cực của một nam thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt. Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Bố trí và tiến hành thí nghiệm 
+ Ghi kết quả TN
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN
HS: Làm TN theo hướng dẫn
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày 
 HS nhận xét kết quả của nhóm bạn
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV: Nhận xét và chốt 
GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống đó ?
HS: Làm C4 vào vở
GV: Gọi 2 hs đọc to C4
 Hs khác nhận xét và bổ sung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV: Nhận xét và chốt
GV: Trong các ví dụ trên, ta thấy vật này đã tác dụng lực lên vật kia. Vậy khi nào vật này tác dụng lực lên vật kia?
HS: Khi lực này đẩy, kéo, hút vật kia
I. Lực
1. Thí nghiệm
 C1:
Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn
Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép 
 C2:
Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn 
Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo 
 C3:
Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng 
C4:
 a)	(1): Lực đẩy 
	 (2) : Lực ép
 b)	(3) : Lực kéo
	 (4): Lực kéo 
 c)	(5): Lực hút 
2. Rút ra kết luận
 Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực (6’)
GV: Làm lại TN hình 6.1 và chỉ ra lực này có phương dọc theo lò xo, chiều hướng từ trái sang phải
HS: Quan sát 
GV: Làm lại TN hình 6.2 và chỉ ra lực này có phương nằm ngang, chiều đẩy ra
HS: Quan sát TN và theo dõi GV hướng dẫn
GV: Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định
GV: Làm lại TN hình 6.3, yêu cầu HS xác định phương và chiều của lực này?
HS: Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
II. Phương và chiều của lực
Mỗi lực có phương và chiều xác định
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về hai lực cân bằng (10’)
GV: Treo tranh vẽ hình 6.4
HS: Quan sát và trả lời C6, C7
GV: Hướng dẫn
+ Gọi 1HS trả lời C6, 1HS trả lời C7
+ HS khác nhận xét và bổ sung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV:Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành C8
HS: Hoàn thành C8 vào vở
GV: Gọi 2 HS đọc đáp án C8, HS khác nhận xét và bổ sung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
GV: Nhận xét và chốt
 Yêu cầu HS hoàn thành vào vở
III. Hai lực cân bằng
C7: 
 Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang
 Chiều của 2 lực 
 + Đội A: Chiều từ phải sang trái.
 + Đội B: Chiều từ trái sang phải 
C8 :	
 (1): cân bằng	(2): đứng yên 
 (3) : chiều 	(4) : phương 
	(5) : chiều
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (4’)
GV: Hãy quan sát hình 6.5, điền vào chỗ trống từ thích hợp ?
HS: Lực đẩy 
GV: Hãy quan sat hình 6.6 điền vào chỗ trống thích hợp ?
HS: lực kéo 
GV: Hãy tìm 1 ví dụ về hai lực cân bằng?
HS:Quyển sách đặt trên bàn. Quả bóng đang treo
IV. Vận dụng
C9: 	(a): lực đẩy
	(b): lực kéo 
 IV. Củng cố: (4’) Nội dung cần ghi nhớ sau bài học này là gì?
HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
 V. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, làm bài tập SBT, nghiên cứu bài mới
Câu hỏi soạn bài: Khi có lực tác dụng lên một vật thì nó có thể gây ra kết quả gì? 
Cách tiến
hành TN
Đẩy xe ép lò xo lá tròn
Kéo xe cho lò xo dãn ra
Đưa 1cực namchâm lại gần quả nặng
Nhận xét
kết quả
tác dụng
Lò xo
lên xe
Xe lên
lò xo
Lò xo
lên xe
Xe lên
lò xo
Nam châm lên
quả nặng

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc