1. Kiến thức:
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngµy so¹n:01/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: Kiến thức: -Kể một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: -Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. -Biết đo độ dài của một số vật thông thường. -Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. -Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh * GV: Một thước dây có ĐCNN là 1 mm. Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1. *Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1. 2. Phương pháp Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Bài mới: *Hoạt động 1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5. -GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó. -GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. -HS: Cùng đọc tài liệu. -HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu. * Hoạt động 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu? -Yêu cầu HS trả lời C1. -GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. *Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét. -GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện. -Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. -GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. -Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? -HS trao đổi và nêu các phương án. I.Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m. C1: 1m=10dm; 1m=100cm. 1cm=10mm; 1km=1000m. -Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh=2,54cm. 1 dặm(mile) = 1609m. 1n.a.s ≈ 9461 tỉ km. 2. Ước lượng độ dài. -HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn. + Đo bằng thước kiểm tra. +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. -HS: +Ước lượng độ dài gang tay. +Kiểm tra bằng thước. * Hoạt động 3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI -Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. -Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất. -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5. -GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7. -Vì sao ta lại chọn thước đo đó? -Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác. -Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: (HS HĐ nhóm) +Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn). +HS dùng thước kẻ. +Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng). -Khái niệm: +Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: ... C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. -Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. * Hoạt động 4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI -Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK. -Vì sao em chọn thước đo đó? -Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? 2. Đo độ dài. Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài. Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm). Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em ...cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6. ...mm 4. CỦNG CỐ -Đơn vị đo độ dài chính là gì? -Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? 5.Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7. Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6. Tuần:2 Tiết: 2 Ngµy so¹n:01/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI. (tt) A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: Nắm trắc kiến thức về cách đo độ dài * Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả . -Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. * Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B.CHUẨN BỊ: * GV: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. *Cả lớp: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm. +Thước đo có ĐCNN: mm. +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có. * Phương pháp - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức Sĩ số lớp: ./. Sĩ số lớp: ./. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Giới hạn đo là gì?Độ chia nhỏ nhất là gì? -Đổi đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 1m = ... mm;1cm = ... m. 3. Bài mới *Hoạt động 1: CÁCH ĐO ĐỘ DÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. -GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm. -GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5. -GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. I.Cách đo độ dài. C2: Trong 2 thước đã cho: +Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. +Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận: C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất. *Hoạt động 2: VẬN DỤNG -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10. II. Vận dụng. C7: c). C8: c). C9: 7cm. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10. -Học phần ghi nhớ. -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13. Tuần: 3 Tiết: 3 Ngµy so¹n:04/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. +Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. * Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. * Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên và học sinh Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ. * Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2. kiểm tra bài cũ: * Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi? -GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. -Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9. * Trả lời: Bài 1-2.7: Phương án B.50dm. Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm. Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm). b) 1 cm. c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘC CHỦA TRÒ -Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? I.Đơn vị đo thể tích. -Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian. -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3. 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc. * Hoạt động 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2. -Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. -GV điều chỉnh. -GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. -GV điều chỉnh để HS ghi vở. II. Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,... C4: ( Xem bảng) GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. *Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lời. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: b) Đặt thẳng đứng. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 Rút ra kết luận: C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất. * Hoạt động 4: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH -Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình. +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng. +Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. -So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét. -HS: HĐ theo nhóm. +Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả. +Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo thể tích của một chất lỏng 5. Hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.3 đến 3.7 trong sách bài tập Tuần: 4 Tiết: 4 Ngµy so¹n:04/09/2010 Ngµy gi¶ng:. Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để đo thể tích vật rắn không thấm nước. * Kĩ năng: -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Biết sử dụng các dụng cụ đo chất l ... . Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn:20/10/2010 Ngày giảng: Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: -Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo). -Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. -Rút rs được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi. * Kĩ năng: -Lắp TN qua kênh hình. -Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. * Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên. B.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị: - Giáo viên: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 thước có chia độ đến mm; 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50gam. - Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà 2: Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: 3. bài mới: *H. Đ.1: NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI (QUA LÒ XO). ĐỘ BIẾN DẠNG -GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc theo nhóm. -GV theo dõi các bước tiến hành của HS. -Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự. -Kiểm tra HS từng bước TN→HS trả lời C1→thống nhất. -Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? -Lò xo có tính chất gì? -Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? -Kiểm tra câu C2. I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI ĐỘ BIẾN DẠNG. 1.Biến dạng của lò xo. Thí nghiệm: C1: (1)-dãn ra. (2)-tăng lên. (3)-bằng. 2.Độ biến dạng của lò xo. Độ biến dạng của lò xo là: l-l0. C2: Bảng 9.1. Bảng kết quả. Số quả nặng 50g móc vào lò xo. Tổng trọng lượng của các quả nặng. Chiều dài của lò xo. Độ biến dạng của lò xo. 0 0 N l0=10cm 0cm 1 quả nặng 0,5N l=12cm l-l0= 2cm 2 quả nặng 1N l=12cm l-l0= 4cm 3 quả nặng 1,5N l=12cm l-l0= 6cm *H. Đ.: LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ -Lực đàn hồi là gì? -GV kiểm tra C4. II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ. 1.Lực đàn hồi. C3: ...trọng lượng của quả nặng 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. C4: C. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. *H. Đ.: VẬN DỤNG -GV kiểm tra phần trả lời của HS câu C5, C6. -Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? -Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”→Hướng dẫn HS trong kĩ thuật không kéo dãn lò xo quá lớn → mất tính đàn hồi. III. Vận dụng. Bảng 9.1. Bảng kết quả. Số quả nặng 50g móc vào lò xo. Tổng trọng lượng của các quả nặng. Chiều dài của lò xo. Độ biến dạng của lò xo. Lực đàn hồi 0 0 N l0=10cm 0cm 0N 1 quả nặng 0,5N l=12cm l-l0= 2cm 0,5N 2 quả nặng 1N l=12cm l-l0=4cm 1N 3 quả nặng 1,5N l=12cm l-l0=6cm 1,5N C5: (1)-tăng gấp đôi. (2)-tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo có cùng tính chất đàn hồi. 4.Củng cố: Yêu cầu học sinh nhác lại phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập Tuần 11 Tiết 11 Bài 10: LỰC KẾ.PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế. -Biết đo lực bằng lực kế. -Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. 2. Kĩ năng: -Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. -Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. 3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận. B.CHUẨN BỊ: 1: Giáo viên và học sinh * Giáo viên 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc SGK 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng. * Học sinh: Học bài cũ ở nhà 2: Phương pháp: Thực nghiệm, kết hợp giữa HĐ cá nhân và HĐ nhóm. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 9 Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập 3. bài mới: *H. Đ.1: TÌM HIỂU LỰC KẾ -GV giới thiệu:... -GV phát lực kế lò xo cho các nhóm. -Kiểm tra câu C2 của HS. I. Tìm hiểu lực kế. 1.Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Có nhiều loại lực kế. 2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. C1: (1)-lò xo. (2)-kim chỉ thị (3)-bảng chia độ *H. Đ.2: ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ -GV hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vị trí số 0. -Dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo. -Kiểm tra câu trả lời của HS. -Kiểm tra các bước đo trọng lượng. -Yêu cầu HS đo lực trong các trường hợp→hướng dẫn HS cách cầm lực kế để đo trong mỗi trường hợp, sao cho trọng lượng của lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực. II. Đo một lực bằng lực kế. 1.Cách đo lực. C3: (1)-Vạch 0 (2)-lực cần đo (3)-phương 2. Thực hành đo lực. -Đo lực kéo ngang -Đo lực kéo xuống -Đo trọng lực. *H. Đ.3: CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG -Yêu cầu HS trả lời C6. a) GV thông báo: m=100g→P=1N. hoặc m=0,1 kg→P=1N. -Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng. C6: (1) (2)-200 (3)-10N P=10m *H. Đ.4:VẬN DỤNG -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C9. -Kiểm tra câu trả lời của HS. C7:... C9:... 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc lại phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà -GV hướng dẫn HS làm C8. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập trong SBT. -Đọc mục “Có thể em chưa biết” Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn:20/10/2010 Ngày giảng: Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: -Hiểu được khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì? -Xây dựng được công thức tính m=D.V. -Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR. * Kỹ năng: -Sử dụng phương pháp cân khối lượng -Sử dụng phương pháp đo thể tích Để đo trọng lượng của vật. * Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. B.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mỗi nhóm: -1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N. -1 quả nặng bằng sắt hoặc đá. -1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3.. - Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà 2: Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 10 3. bài mới: *H. Đ. 1: TÌM HIỂU KLR, XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG THEO KLR -Yêu cầu HS trả lời C1. V = 1m3 sắt có m = 7800Kg. 7800KG của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt. -KLR là gì? -Đơn vị KLR là gì? I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 1.Khối lượng riêng. C1:Khối lượng riêng của sắt 7800Kg/m3 Khối lượng chiếc cột sắt : 7800Kg/m3.0,9m3= 7020Kg. -Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Công thức : . Trong đó : m là khối lượng (kg), V là thể tích (m3), D là khối lượng riêng. Đơn vị KLR là Kg/m3. -Cho HS đọc bảng. -Qua số liệu đó em có nhận xét gì ? →Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở đầu bài. 2.Bảng khối lượng riêng của một số chất. Bảng SGK/37. -Cùng có V=1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau. -Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời C2. -Gợi ý: 1m3 đá có m=? 0,5m3 đá có m=? -Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? -Vậy không cần cân thì ta phải làm như thế nào? -Dựa vào phép toán của C2 để trả lời C3. 3.Tính khối lượng của một vật theo KLR. C2: m= 0,5m3.8000Kg/m3. m = 400Kg. -Từ công thức: . Trong đó: m là khối lượng (kg), V là thể tích (m3), D là khối lượng riêng (kg/m3). *H. Đ. 2: TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. -Yêu cầu HS tìm hiểu TLR là gì? -GV khắc sâu lại khái niệm đó. -Gợi ý HS hiểu được đơn vị TLR qua định nghĩa. -Kiểm tra C4. -Gợi ý HS cùng xây dựng công thức II. Trọng lượng riêng. 1.Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. 2.Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3). C4: 1-trọng lượng riêng (N/m3). 2-Trọng lượng (N). 3-Thể tích (m3) 3.Xây dựng mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng. *H. Đ. 3: III.XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT -Tìm phương án xác định . -Gợi ý: +Biểu thức +Dựa trên biểu thức , cần phải xác định các đại lượng trong biểu thức bằng phương pháp nào? Biểu thức +Cách 1:Đo trọng lượng bằng lực kế, đo thể tích bằng bình chia độ→Tính . +Cách 2: Đo khối lượng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia độ→Tính . *H. Đ. 5: VẬN DỤNG -GV: Kiểm tra bài của một vài em để khắc sâu kiến thức. -HS Hoạt động cá nhân để trả lời C6. 7800Kg/m3 . 0,04m3 = 312 Kg. -Khắc sâu kiến thức của bài qua phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài học 5. hướng dẫn về nhà: -Trả lời C1 đến C6, thực hiện C7. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Bài tập 11.1 đến 11.5 (SBT) -Nghiên cứu trả lời báo cáo thực hành. Tuần 13 Tiết 13 Ngày soạn:20/10/2010 Ngày giảng: Bài 12: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI A.MỤC TIÊU: * Kiến thức: -Biết cách xác định KLR của vật rắn. -Biết cách tiến hành một bài TH vật lý. * Kỹ năng: -Sử dụng phương pháp cân khối lượng -Sử dụng phương pháp đo thể tích Để đo trọng lượng của vật. * Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. B.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mỗi nhóm +1 cân Rôbécvan. + 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3. + 1 cốc nước. HS chuẩn bị: +Báo cáo TH +15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khô. +Giấy lau hoặc khăn lau. 2: Phương pháp: - Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số lớp: 6A./. Sĩ số lớp: 6B./. 2: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 11 3. bài mới: -Tổ chức: khoảng 5 em/1 nhóm. -Hoạt động nhóm: Phân công trách nhiệm của từng bạn trong nhóm của mình. *HOẠT ĐỘNG 1: THỰC HÀNH -GV yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3 trong 10 phút. -Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo TH. 2.Tiến hành đo. -GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá hoạt động nhóm→cho điểm. Tốt: 3 điểm. Khá: 2 điểm. TB: 1 điểm. -Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo TH ngay. -Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong 10 phút phần 2,3. -Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo TH. Hoạt động nhóm: Tiến hành theo các bước như hướng dẫn của SGK. -Ghi báo cáo phần 6. -Tính giá trị TB KLR của sỏi. *HOẠT ĐỘNG 2: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ BUỔI TH -GV đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả TH, thái độ, tác phong trong giờ TH của các nhóm. -Đánh giá điểm TH theo thang điểm: + Ý thức: 3 điểm. +Kết quả TH: 6 điểm. +Tiến độ TH đúng thời gian: 1 điểm. 4. Củng cố: - Giáo viên nhắc lại phương pháp thực hành. - Nhắc lại các bước tiến hành thí nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà: Yêu cầu học sinh học lại và tiến hành lại bài thực hành.
Tài liệu đính kèm: