Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 1 đến tiết thứ 34

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 1 đến tiết thứ 34

I. MỤC TIÊU:

1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Rèn luyện các kỹ năng sau:

 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

 - Cách đo độ dài một vật, biế43t đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.

 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 

doc 67 trang Người đăng levilevi Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 1 đến tiết thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 16/8/2009
Ngµy d¹y: 18/8/2009
TiÕt1: 1:cc
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
 - Cách đo độ dài một vật, biế43t đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Ổn định lớp (1phút).
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
 2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả 
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). 
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
 2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
 - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
	- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.	
Ngµy so¹n: 24/8/2009
Ngµy d¹y: 25/8/2009
TiÕt2: 1:cc
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
	Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
	Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Chữa bài tập.
GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.
I. Đơn vị đo thể tích:
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
 	Học sinh làm bài tập:
	BT 3.1: (b)
	BT 3.4: (c)
Hướng dẫn về nhà (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
Ngµy so¹n: 7/9/2009
Ngµy d¹y: 8/9/2009
TiÕt3: 1:cc
 § 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho cả nhóm học sinh: 
Hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
Sửa bài tập về nhà.
Giảng bài mới (35 phut):
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa.
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
 - Bỏ vật lọt bình chia độ.
 - Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. 
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
 1. Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
 - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
 - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
 - Thể tích hòn đá:
 V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
 - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
 - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) 
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
 - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
 - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.
CỦNG CỐ ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút):
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Ngµy so¹n: 14/9/2009
Ngµy d¹y: 15/9/2009
TiÕt4: 1:cc
§ 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC ...  một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
Dặn dò:
Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.
3
Ngµy so¹n28/4/2010
Ngµy d¹y: 28/4/2010
TiÕt32: 1:cc
SỰ SÔI
A. MỤC TIÊU
Mô tả được hiện tượng sôi và kể được đặc điểm của sự sôi.
Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
TT: đặc điểm của sự sôi.
B.PHƯƠNG PHÁP
 Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ
Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây.
Chép bảng 64 vào vở.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là sự bay hơi và thế nào là sự ngưng tụ?
Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm.
III. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên dựa vào mẩu chuyện vào bài để tố chức tình huống học tập.
Hình 63
- Cuộc tranh luận trên, ai đúng ai sai?
Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo lên:
*2: Làm thí nghiệm.
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI
Hình 64
Hướng dẫn học sinh lắp thí nghiệm như hình 64, chú ý điều chỉnh sao cho không để bầu nhiệt kế chạm vào đáy bình, khi nước có nhiệt độ 400C thì sau 1 phút ghi nhiệt độ một lần vào bảng kết quả. Sau khi nước sôi, cứ tiếp tục đun khoảng 2 đến 3 phút nữa.
Chú ý điều chỉnh lượng nước và ngọn lửa đèn cồn sao cho khoảng 20 phút thì nước sôi.
Chú ý cho học sinh quan sát được hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm như sự xuất hiện bọt khí ở đáy bình, sau đó bọt khí lớn dần và nổi lên vỡ ra trên mặt thoáng chất lỏng. Ghi chép hiện tượng theo thời gian tương ứng xảy ra hiện tượng.
(Chỉ cần ghi vào bảng các chữ số la mã hoặc các chữ cái tương ứng theo phần hướng dẫn).
1. Tiến hành thí nghiệm:
- Lắp ráp thí nghiệm: hình 64.
- Đổ vào bình khoảng 100 cm3 nước, dùng đèn cồn đun nước.
- Lắp nhiệt kế lên giá thí nghiệm.
- Khi nước đạt đến 400C thì sau 1 phút ghi nhận nhiệt độ.
- Quan sát các hiện tượng xảy ra theo ý sau:
+ Trên mặt nước:
* Hiện tượng 1: Có một ít hơi nước bay lên.
* Hiện tượng 2: Mặt nước bắt đầu xáo động,
* Hiện tượng 3: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều.
+ Trong lòng nước:
* Hiện tượng A: Bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
* Hiện tượng B: Các bọt khi nổi lên.
* Hiện tượng C: Nước reo.
* Hiện tượng D: Các bọt khi nổi lên càng nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi lên đến mặt thoáng thì vỡ tung ra, nước sôi.
Sau đó, từ bảng kết quả thu được yêu cầu học sinh vẽ đồ thị.
Giáo viên cho nhận xét đồ thị của học sinh.
2. Vẽ đường biểu diễn:
Từ kết quả thu được sau khi thí nghiệm, mỗi học sinh tự vẽ vào vở đượng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước:
- Trục nằm ngang chỉ trục thời gian: ghi các giá trị thời gian theo phút. Gốc của trục thời gian là 0.
- Trục thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ theo độ C (0C). Gốc của trục nhiệt độ là 400C.
IV. Củng cố:
	- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian.
3
Ngµy so¹n4/5/2010
Ngµy d¹y: 5/5/2010
TiÕt33: 1:cc
SỰ SÔI
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
Nhận biết được hiện tượng sôi và đặc điểm của nó.
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi
TT: hiện tượng sôi và đặc điểm của nó.
B.PHƯƠNG PHÁP
 Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ
Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định:
II. Kiểm tra
Kết hợp trong tiết dạy.
III. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI
1. Trả lời câu hỏi:
Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28.
Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được trả lời các câu hỏi:
- Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí ở đáy bình?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí tách ra khỏi đáy bình và đi lên?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng?
- Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?
Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt kế dùng trong Nhà trường thật không chính xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến 1020C tùy theo nhiệt kế.
C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng.
Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA 
MỘT SỐ CHẤT
Chất	Nhiệt độ	Chất	Nhiệt độ
	 (0C)	 (0C)
Ete	35	Rượu	80
Nước	100	Thủy ngân 357
Đồng	2580	Sắt	3050
2. Rút ra kết luận:
Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một trong những đặc điểm của sự sôi.
Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không tăng, Bình đã nói đúng.
Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống để đi đến kết luận về sự sôi.
Giáo viên có thể nói theo cách khác đây là các đặc điểm của sự sôi.
a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào trong vở.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
*2: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK.
C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ?
C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ không dùng nhiệt kế rượu?
C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng?
C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nưốc đang sôi.
C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
100
A
B
C
0C
phút
Hình 65
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
IV. Củng cố:
	Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự sôi.
V. Hướng dẫn về nhà:
	Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương.
3
Ngµy so¹n28/4/2010
Ngµy d¹y: 28/4/2010
TiÕt32: 1:cc
3
Ngµy so¹n 7/5/2010
Ngµy d¹y: 7/5/2010
TiÕt34: 1:cc
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
NHIỆT HỌC
A. MỤC TIÊU
1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
B.PHƯƠNG PHÁP
 Cũng cố - hệ thống hóa.
C. CHUẨN BỊ
Vẽ trên bảng treo ô chữ .
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
*1: Tổ chức cho học sinh ôn tập.
1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn?
4. Nhiệt kế *dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP
1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự làm.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể.
5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng.
*2: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Trong *này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác.
1. Thứ tự sắp xếp.
2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
3. Giải thích ứng dụng:
4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục):
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất?
- Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào?
5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai?
6. Nhận xét sơ đồ.
1. Rắn - Lỏng - Khí.
2. Nhiệt kế thủy ngân.
3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4. Theo bảng 30.1:
- Sắt, Rượu.
- Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc.
- Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân.
5. Bình nói đúng.
6. BC: nóng chảy. 
 DE: sôi.
 AB: thể rắn
 CD: lỏng và hơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 6 ca nam.doc