Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 27 đến tiết 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 27 đến tiết 35

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế y tế.

2. Kỉ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi đó.

3. Thái độ: - Có thái độ trung thực tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo thí nghiệm.

 - Hợp tác trong làm thí nghiệm, nghiên cứu.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 27 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 14/03/2011
Giảng ngày:19/03/2011
Tiết: 27 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế y tế.
2. Kỉ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi đó.
3. Thái độ: - Có thái độ trung thực tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo thí nghiệm.
 - Hợp tác trong làm thí nghiệm, nghiên cứu.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	Nhóm HS: 
- Một nhiệt kế y tế.	
- Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu).
- Một đồng hồ, bông y tế.
- Mẩu báo cáo thí nghiệm thực hành SGK.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 *Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 Hoạt động:1 Kiểm tra bài cũ (8phút) - Nêu cách chế tạo nhiệt kế thuỷ ngân?
- Vì sao người ta không dùng nước để làm nhiệt kế?
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Bài mới:
Hoạt động:2(15ph) dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
 GV: Giới thiệu dụng cụ thực hành đo nhiệt độ cơ thể người:
- Nhiệt kế y tế (loại nhiệt kế thuỷ ngân).
- Phát dụng cụ thực hành.
- Yêu cầu HS quan sát nhiệt kế và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống.
 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV:
- Quan sát cấu tạo của nhiệt kế y tế.
- Nghiên cứu, tìm hiểu.
- Làm việc cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
- Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống các nội dung SGK yêu cầu.
Cụ thể: 
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 350C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 420C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: từ 350C đến 420C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1độ.
C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ: 
 GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể.
- Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống dưới bầu chưa.
- Nếu chưa tụt hết thì phải cầm thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết.
- Dùng bông lau sạch phần thân và bầu của nhiệt kế.
- Đưa nhiệt kế vào nách và kẹp chặt.
- Sau khoảng 3phút đưa nhiệt kế ra đọc số chỉ. 
(Chú ý: không được cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc)
- Đo nhiệt độ của mình và nhiệt độ của một bạn.
- Ghi kêt quả vào báo cáo thí nghiệm.
 HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV:
- Tiến hành vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống hết dưới bầu.
- Đo nhiệt độ của bản thân mình.
- Lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, đọc nhiệt độ và ghi vào báo cáo.
- Đo nhiệt độ của bạn mình.
- Đọc và ghi kết quả đo nhiệt độ của bạn.
Hoạt động 3: (20ph) Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
trong quá trình đun nước.
 GV: Giới thiệu thí nghiệm thực hành:
- Giới thiệu dụng cụ, giao dụng cụ.
- Cách bố trí lắp đặt thí nghiệm thực hành.
 HS: Tìm hiểu dụng cụ và cách lắp đặt thí nghiệm hực hành:
- Nhận dụng cụ thực hành.
- Lắp đặt theo hướng dẫn của GV.
 GV: Hướng dẫn HS tiến hành đo kết quả thực hành:
- Ghi nhiệt độ ban đầu của của nước trước khi đun.
- Đốt đèn cồn.
- Cứ sau 1phút ghi lại kết quả nhiệt độ của nước vào bảng báo cáo.
- Thí nghiện tiến hành trong 10phút, tắt đèn cồn.
 HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, hoàn thành các số liệu ghi vào bảng báo cáo.
 GV: Hướng dẫn HS căn cứ vào bảng để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ 
 theo thời gian:
- Vẽ 2 trục vuông góc: (trục ngang biểu diễn thời gian, trục dọc biểu diễn nhiệt độ)
- Xác định các điểm tương ứng của nó (giao điểm giữa thời gian và nhiệt độ tương ứng)
- Nối các điểm vừa xác định. Ta được đường biểu diển sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
 HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV.
 GV: Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực hành.
 HS: Thực hiện các yêu cầu của báo cáo thực hành.
Hoạt động: 4 Dặn dò và hướng dẫn về nhà(2 phút)
- GV nhận xét tiết thực hành, đánh giá điểm mạnh, yếu của nhóm, biểu dương các nhóm 
 hoạt động tốt.
- Thu bài thực hành của HS về chấm.
- Chuẩn bị bài học mới.
Soạn ngày:18/03/2011
Giảng ngày: 26/03/2011
Tiết 28 Bài 24 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: HS Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2. Kỉ năng: - Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Bước đầu biết khai thác bảng kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu 
 diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:Nhóm HS: - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông (Khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn)
 Cho GV: 	- Một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng và lưới đốt.
	- Hai kẹp vạn năng, một cốc đốt.
	- Một nhiệt kế chia độ tới 1000C.
	- Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.
	- Một đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.
	- Một bẳng treo có kẻ ô vuông.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 II. Bài cũ: - Nêu sự nở vì nhiệt của các chất?
 III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: (3ph) Tổ chức tình huống học tập?
GV: Có thể dựa vào phần mở đầu của bài 24 để tổ chức tình huống học tập => Vào bài mới.
Tình huống học tập
Hoạt động 2: (7ph) Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy.
GV: lắp ráp thí nghiệm ở trên bàn GV, giới thiệu cho HS chức năng của từng dụng cụ dùng trong th/ng.(đun gián tiếp qua nước, băng phiến bỏ vào ống nghiệm)
GV: Chỉ giới thiệu cách tiến hành th/ng và phương pháp theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến (bảng ghi trang77 SGK) mà không cần làm thí nghiệm này.
- Nếu có băng phiến nguyên chất và đã thử thí nghiệm thành công thì GV có thể làm thí nghiệm này cho HS quan sát.
HS: Làm việc theo HD của GV.
I. Sự nóng chảy:
GV Giới thiệu thí nghiệm.
Hoạt động 3: (25ph) Phân tích kết quả thí nghiệm.
GV: HD HS vẽ đường biểu diển sự thay đổi nhiệt độ của băng phiển trên bảng treo có kẻ ô vuông, GV cần HD cụ thể cách vẽ theo trình tự:
- Cách vẽ các trục, Xđ trục thời gian, trục nhiệt độ.
- Cách biểu diễn các giá trị trên các trục.
- Cách xác định 1điểm b/diễn trên đồ thị 
- Cách nối các điểm thành đường biểu diễn sự nóng chảy.
HS: Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo HD của GV.
- Trả lời các câu hỏi ở trong SGK.
1. Phân tích kết quả:
 C1: Tăng dần. Đoạn thẳng nằm ngang.
 C2: 800C. Rắn và lỏng
 C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang.
 C4: Tăng. Đoạn thẳng nằm ngang.
Thời gian đun (ph)
Nhiệt độ
(t0C)
Thể rắn hay lỏng
0
60
rắn
1
63
rắn
2
66
rắn
3
69
rắn
4
72
rắn
5
75
rắn
6
77
rắn
7
79
rắn
8
80
rắn và lỏng
9
80
rắn và lỏng
10
80
rắn và lỏng
11
80
rắn và lỏng
12
81
lỏng
13
82
lỏng
14
84
lỏng
15
86
lỏng
Hoạt đông 4: (5ph) Rút ra kết luận.
GV: hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống.
HS: Làm việc theo HD của GV, thảo luận và hoàn thành nội dung kết luận của bài.
2. Rút ra kêt luận:
 a. ... (1) 800C ... gọi là nhiệt độ nóng 
 chảy ...
 b. ... (2) không thay đổi.
Hoạt động:5 Củng cố
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Thế nào là sự nóng chảy? Cho ví dụ.
- Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy?
 Hoạt động:5 Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 24.1- 24.5 trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Soạn ngày: 20/03/2011
Giảng ngày: / /2011
Tiết:29 Bài 25 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm cơ bản của quá trình này.
2. Kỉ năng: -Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:- Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông (Khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn)
 GV: - Một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đốt.
- Một nhiệt kế chia độ tới 1000C. Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.
- Một đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau. Một bẳng treo có kẻ ô vuông.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động:1 Kiểm tra bài cũ(5 phút)
 - Nêu sự nở vì nhiệt của các chất?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 2: (3phút) Tổ chức tình huống học tập?
GV: Dựa vào phần dự đoán của phần II - Sự đông đặc để tổ chức tình huống học tập => Vào bài mới.
Tình huống học tập
Hoạt động 3: (7ph) Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc.
GV: lắp ráp thí nghiệm ở trên bàn GV, giới thiệu cho HS chức năng của từng dụng cụ dùng trong thí nghiệm. 
GV: Chỉ giới thiệu cách tiến hành th/ng và phương pháp theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến (GV đun nóng chảy băng phiến), sau đó để nguội.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, Theo dõi quá trình hạ nhiệt độ và trạng thái của băng phiến, ghi kết quả vào vở.
II. Sự đông đặc:
GV Giới thiệu thí nghiệm.
Hoạt động 4: (21phút) Phân tích kết quả thí nghiệm.
GV: HD HS vẽ đường biểu diển sự thay đổi nhiệt độ của băng phiển trên bảng treo có kẻ ô vuông, GV cần HD cụ thể cách vẽ theo trình tự:
- Cách vẽ các trục, Xđ trục thời gian, trục nhiệt độ.
- Cách biểu diễn các giá trị trên các trục.
- Cách xác định 1điểm b/diễn trên đồ thị 
- Cách nối các điểm thành đường biểu diễn sự đông đặc.
HS: Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo HD của GV.
- Trả lời các câu hỏi ở trong SGK.
1. Phân tích kết quả:
 C1: 800C. 
 C2: (SGV)
 C3: Giảm; Không thay đổi; Giảm.
Thời gian đun (ph)
Nhiệt độ
(t0C)
Thể rắn hay lỏng
0
86
lỏng
1
84
lỏng
2
82
lỏng
3
81
lỏng
4
80
lỏng và rắn 
5
80
lỏng và rắn 
6
80
lỏng và rắn 
7
80
lỏng và rắn 
8
79
rắn
9
77
rắn
10
75
rắn
11
72
rắn
12
69
rắn
13
66
rắn
14
63
rắn
15
60
rắn
Hoạt động 5: (5phút) Rút ra kết luận.
GV: hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống.
HS: Làm việc theo HD của GV, thảo luận và hoàn thành nội dung kết luận của bài.
2. Rút ra kêt luận:
 a. ... (1) 800C ... gọi là nhiệt độ đông 
 đặc ... (2) bằng ... 
 b. ... (3) không thay đổi.
Hoạt động:6 Củng cố(3 phút) - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Thế nào là sự đông đặc? Cho ví dụ.
- Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy?
- Trong quá trình đông đặc nhiệt độ của băng phiến như thế nào?
 Hoạt động:7 Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết ở SGK.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Soạn ngày: 26/03/2011
Giảng ngày: / /2011
Tiết 30: Bài 26 SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yế ... hí nghiệm như H28.1 SGK, đổ khoảng 100cm2 nước vào cốc.
 - Dùng đèn cồn đốt nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ và hiện tượng.
 - khi nước sôi tiếp tục đun thêm khoảng 2-3 phút nữa.
 - HD HS theo dõi thí nghiệm.
 - Lưu ý về an toàn trong thí nghiệm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
 - Lắp ráp và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV
 - Phân công theo dõi thời gian, nhiệt độ, hiện tượng xảy ra.
 - Điền các số liệu vào bảng, thảo luận.
 - Thực hiện phần trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
I. Thí nghiệm về sự sôi:
1. Tiến hành thí nghiệm:
 a. Bố trí thí nghiệm: (H28.1 SGK)
 b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian: (Ghi bảng SGK)
Thời gian theo dõi (ph)
Nhiệt độ
(t0C)
Hiện tượng trên mặt nước
Hiện tượng trong lòng nước
0
40 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Hoạt động 4: (8 phút)Vẽ đường biểu diễn .
GV: Hướng dẫn HS hướng dẫn vẽ đường biểu diễn 
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Vẽ đường biểu diễn, ghi nhận xét về đường biểu diễn.
2. Vẽ đường biểu diễn:
(HS vẽ theo HD của GV)
Hoạt động:5 Củng cố(5 phút)
 - Thế nào là hiện tượng sôi? 
 - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước 
 như thế nào?
 Hoạt động:6 Hương dẫn về nhà(1 phút)
- Xem lại toàn bộ nội dung của bài học?
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Đọc SGK.
Ngày soạn: 21/04/2011
Ngày giảng: / /2011
Tiết 33: SỰ SÔI (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được hiện tượng sôi và các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỉ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	Nhóm HS: 
- Một giá đỡ thí nghiệm. 
- Một kẹp vạn năng.
- Một kiềng và lưới kim loại. 
- Một cốc đốt, một đèn cồn.
- Một nhiệt kế đo được tới 1100C.
- Một đồng hồ có kim giây.
Mỗi HS:
	- Chép bảng 28.1 SGK vào vở.
	- Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS.
GV:	- Thu vở một vài HS để kiểm tra việc trả lời các câu hỏi ở bài trước.	
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động:1 Kiểm tra bài cũ(5 phút) 
- Nêu hiện tượng sôi?
- Mô tả thí nghiệm về sự sôi?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt dộng 2: (30phút) Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi:
 - Cách bố trí thí nghiệm.
 - Phân công theo dõi.
 - Ghi kết quả thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV: Điều khiển HS thảo luận về kết quả, câu hỏi và kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
 - Theo dõi việc thảo luận, tham gia ý kiến. 
 - Thảo luận nhóm, trên lớp.
 - Tự sửa chữa câu trả lời cũng như kết luận của mình.
II. Nhiệt độ sôi:
 1. Trả lời câu hỏi:
 C1, C2, C3: Câu trả lời tuỳ thuộc vào
từng thí nghiệm của HS đặc biệt là vào nhiệt kế dùng trong thí nghiệm của mỗi nhóm.
 C4: Không tăng.
Chú ý: (SGK)
2. Rút ra kết luận: 
 C5: Bình đúng.
 C6: 
a. ... (1) 1000C ...(2) nhiệt độ sôi ...
b. ... (3) không thay đổi.
c. ... (4) bọt khí ... (5) mạt thoáng.
Hoạt động 3: (8 phút)Vận dụng.
GV: hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi trong phần vận dụng và giới thiệu nội dụng của phần có thể em chưa biết.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung các câu trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh.
III. Vận dụng:
 C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
 C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
 C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
Hoạt động 4: (3 phút)Chuẩn bị tổng kết chương.
GV: hướng dẫn HS ôn tập để chuẩn bị cho việc tổng kết chương II cũng như kiểm tra học kì II.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi chép nội dung cần thiết để có cơ sở ôn tập.
Hoạt động:5 Củng cố(3 phút)
 - Trình bày thí nghiệm về sự sôi, trong quá trình sôi nhiệt độ của nước 
 như thế nào?
 - Thế nào là hiện tượng sôi? 
 Hoạt động:6 Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Xem lại toàn bộ nội dung của bài học?
- Làm các bài tập trong SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới: Ôn tập chương II.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Soạn ngày: 01/05/2011
Giangr ngày: / 05/2011
Tiết 34: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kỉ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động:1 Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
- Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Cho ví dụ.
- Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ.
Bài mới:
Hoạt dộng 1: ÔN TẬP.(20 phút)
 GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiêt.
 - Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này.
 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
 C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
 C3: HS tự lấy ví dụ.
 C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
 C5: (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ.
 C6: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không giống nhau.
 C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp tục đun.
 C8: Không. 
 C9: Ở nhiệt độ sôi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.
 Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và trên mặt thoáng.
Hoạt động 2: VẬN DỤNG.(7phút)
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: nhiệt kế C.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
Câu 4: a. Sắt.
 b. Rượu.
 c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
 	 	 - Không. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: 
a. 	- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
 - Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b. 	- Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
 - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. 
Hoạt động 3: Ô CHỮ.(8 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
N
Ó
N
G
C
H
Ả
Y
B
A
Y
H
Ơ
I
G
I
Ó
T
H
Í
N
G
H
I
Ê
M
M
Ặ
T
T
H
O
Á
N
G
Đ
Ô
N
G
Đ
Ặ
C
T
Ố
C
Đ
Ộ
Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ.
Hoạt động:4 Củng cố (4 phút)
 - Trình bày sự nóng chảy và đông đặc?
 - trình bày sự bay hơi và ngưng tụ?
 - Sự sôi là gì? 
 Hoạt động :5 Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài tổng kết chương II.
- Làm và xem lại các bài tập liên quan nội dung ôn tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Ngày soạn: /05/2011
Ngày giảng: /05/2011
Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KỲ II
A. MỤC TIÊU:
1.Kỹ năng: Đánh giá nhận thức của HS về các kiến thức đã được học.
2.Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi và giải bài tập.
 Rèn luyện các kỉ năng giải bài tâp
3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, sáng tạo trong làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: TNKQ + TNTL
C. CHUẨN BỊ: GV: Đề ra , đáp án, biểu điểm 
	 HS:Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài mới:
NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA.
Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực ?
A. Mặt phẳng nghiêng                              B. Ròng rọc cố định
C. Ròng rọc động                                    D. Đòn bẩy 
Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào dưới đây là đúng ?
A. Rắn, khí, lỏng. 	C. Rắn, lỏng, khí.
B. Khí, rắn, lỏng. 	D. Lỏng, khí, rắn. 
Câu 3. Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là:
A. 0oC và 100oC 	C. – 100oC và 100oC
B. 0oC và 37oC 	D. 37oC và 100oC
Câu 4. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì:
A. không khí tràn vào bóng.	B. vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. nước nóng tràn vào bóng. 	D.không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
Câu 5. Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thuỷ tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào ?
A. Tăng.	B. Không thay đổi.
C. Giảm. 	D. Thoạt đầu giảm rồi sau mới tăng.
Câu 6. Sự sôi có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 	 B. Nhiệt độ không đổi trong thời gian sôi.
C. Chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. D.Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ ? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 8. - So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
 - Khi nhiệt kế thuỷ ngân nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân nóng lên. Tại sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh ?
Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng ?
Câu 10. Hãy tính:
a. 100 C; 350 C ứng với bao nhiêu 0F ?
b. 00 F; 100 F ứng với bao nhiêu 0C ?
II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. (Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
A
D
C
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7. (1,5 điểm ) Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi;
 Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ;
 Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 8.( 2 điểm )* So sánh: 
- Giống: Nở ra thì nóng lên, co lại thì lạnh đi. (0,5đ)
- Khác: + Chất khí : các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. (0,5đ)
 + Chất rắn, lỏng : các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, 
 + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, nhiều hơn chất rắn. (0,5đ) 
* Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh. (0,5đ)
Câu 9.( 1,5 điểm) :Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.
Câu 10.( 2 điểm )Tính được mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 6 TU TIET 27.doc