Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 32

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 32

1.Kiến thức:

-Kể tên một số dụng cụ đo độ dài

- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.

2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ước lượng, đo độ dài trong các tình huống thông thường, tính giá trị trung bình.

-Biết sữ dụng thước đo phù hợp với vật cần đo

 3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, hợp tác.

 

doc 62 trang Người đăng levilevi Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1:
đo độ dài
Ngày soạn:23/8/2008 Ngày dạy: 25/8/2008
A. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:
-Kể tờn một số dụng cụ đo độ dài
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ước lượng, đo độ dài trong các tình huống thông thường, tính giá trị trung bình.
-Biết sữ dụng thước đo phự hợp với vật cần đo
	3.Thỏi độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, hợp tác.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề + Nhóm. 
C. Phương tiện dạy học: 
	Nhóm:	- Thước kẻ, dây, mét
	- Bảng kết quả đo độ dài
	Cả lớp:	Tranh vẽ to thước kẻ cú GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Giới thiệu chương trỡnh nội dung SGK Vật lớ 6 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:Đo độ dài và ụn lại kiến thức đo độ dài
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Hướng dẫn học sinh tìm thông tin ở mục 1 SGK.
? Đơn vị đo độ dài hợp phỏp ở nước ta là gì?
?Lớn hơn m; nhỏ hơn mét có những định lượng nào.
- GV treo bảng cho HS làm câu C1 
(1) 10dm; (2) 100cm; (3) 10m; (4) 1000m.
I. Đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
- Đơn vị đo độ dài là: mét (m)
2. Ước lượng độ dài.
- GV gọi 2 HS làm câu C2 và C3
- Phân nhóm HS làm thực hành: ước lượng 1m chiều dài bàn học sau đú đo kiểm tra bằng thước.
- GV kiểm tra cỏc nhóm: sửa cỏch đo của học sinh sau khi kiểm tra phương phỏp đo.
?Độ dài đo được bằng thước và độ dài ước lượng lệch nhau bao nhiờu?
GV khen những nhúm cú kết quả độ dài ước lượng và độ dài đo được gần giống nhau
Kết quả nhóm:
Nhóm C2 C3
 I
 II
 III
 IV
b) Hoạt động 2:Tỡm hiểu dụng cụ đo độ dài
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Cho HS quan sát hình vẽ 1.1 và trả lời cõu C4
 -HS hoạt động nhúm thực hiện yờu cầu của GV
? Trong hình vẽ có các loại dụng cụ đo độ dài nào.
GV: Khi sử dụng dụng cụ đo độ dài cỏc em cần biết giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN).
GV thụng bỏo về GHĐ và ĐCNN của thước như SGK
GV hướng dẫn HS tìm GHĐ; ĐCNN
Học sinh tự làm câu C5->C7.
II. Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
- Thước dây, thước mét, thước cản.
- Khi sử dụng dụng cụ đo cần biết: GHĐ; ĐCNN.
c) Hoạt động 3:Vận dụng đo độ dài
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS phân nhóm
- Giới thiệu cách tiến hành thớ nghiệm
- Cách tính GTTB (giá trị trung bình)
- HS kẻ bảng nộp báo cáo
- GV nhận xét.
2. Đo độ dài:
- HS thực hành theo nhóm.
a) Chuẩn bị: SGK
b) Tiến trình đo: SGK.
Bảng 1.1
IV. Củng cố:
	? Đơn vị đo độ dài.? Khi dùng thước đo ta cần biết điều gì? Lấy ví dụ
	- Làm bài tập 1.2.
V. Dặn dò: - Tìm hiểu dụng cụ đo ở nhà
	 - Làm các bài tập trong SBT.
Tiết 2:
đo độ dài (tiếp theo)
Ngày soạn:5/9/2008 Ngày dạy:8/9/2008
A. Mục tiêu:
	- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường, tính giá trị trung bình.
	- Rèn kĩ năng đo đạc, quan sát, tính toán
	- Thái độ cẩn thận, trung thực, kiên nhẫn.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	Mỗi nhóm:	- Các loại thước + Phiếu học tập
	- Tranh vẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	? Khi chọn thước để đo một vật ta cần biết gì
	? Cách tính giá trị trung bình các phép đo.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:Thảo luận về cỏch đo độ dài
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm câu C1 -> C5.
- GV gọi 5 nhóm trả lời.
- Cho các nhóm làm lại cách đo.
-HS làm theo yờu cầu của GV
I. Cách đo độ dài:
C1:
C2: Bàn học -> thước dây
 SGK -> thước kẻ.
C3: Đặt thước dọc theo vật cần đo vạch O ngay đầu vật.
C4: Vuông góc cạnh thước
C5: Kết quả đo theo vạch chia gần nhất.
b) Hoạt động 2:Hướng dẩn học sinh rỳt ra kết luận
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV phát phiếu học tập - HS làm câu C6
- GVchấm điểm 2 nhóm. Các nhóm tự chấm điểm của mình .
- Thống nhất cách điền lên bảng
- GV treo tranh vẽ, chỉ rõ cách đọc.
C6: a) Độ dài
 b) GHĐ -ĐCNN
 c) Dọc theo - Ngang bằng
 d) Vuông góc
 e) Gần nhất.
c) Hoạt động 3:Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV lần lượt treo tranh vẽ H2.1; H2.2; H2.3
- HS thảo luận và làm câu C7-> C10
- GV thống nhất câu trả lời
- Cho HS làm bài tập 1 - 2 - 8.
C7: b; c
C8: b; c
C9: a) L1 = 7cm
 L2 = 7cm
 L3 = 7cm.
IV. Củng cố:
	? Gọi 1 HS xác định cách đo chiều dài mặt bàn.
	Các nhóm tiến hành đo lại.
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập SBT
	- GV hướng dẫn cách đo đường kính quả bóng bàn
	- Kẻ bảng 3.1 vào vở.
	-Chuẩn bị bài 3: Đo thể tớch chất lỏng
Tiết 3:
đo thể tích chất lỏng
Ngày soạn:12/9/2008 Ngày dạy:15/9/2008
A. Mục tiêu:
	- Biết sử dụng được một số dụng cụ để đo thể tích chất lỏng
	- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành ,đo đạc
	- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề + Phân nhóm
C. Phương tiện dạy học: 
	Mỗi nhóm:	- 1 xô nước
	- 1 bình không dung tích đựng đầy nước
	- 1 bình đựng 1 ít nước
	- 1 bình chia độ
	- Ca đong.
	Cả lớp:	Các hình vẽ SGK; Bảng 3.1
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	-Lần lượt gọi 3 HS trả lời các bài tập 1.1; 1.2; 1.3 (SBT).
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:ễn lại đơn vị đo thể tớch
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV yờu cầu HS đọc thông tin SGK
? Đơn vị đo thể tích
- Làm câu C1.
-HS làm theo yờu cầu của GV
I. Đơn vị đo thể tích: m3, l
1 lít= 1dm3; 1ml = 1cm3 (1cc)
C1: 1000dm3; 1.000.000cm3
 1000lít; 1.000.000ml
 1.000.000cc.
b) Hoạt động 2:Tỡm hiểu về cỏc dụng cụ đo thể tớch chất lỏng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
-GV cho HS quan sát các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- GV yờu cầu HS trả lời C2, C3
- GV cho HS quan sát một số bình chia độ trong phòng TN.
? GHĐ; ĐCNN của từng bình
- HS quan sỏt thực hiện yờu cầu của GV
- HS hoàn thành câu C5 vào vở.
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Ca to: 1l; ca nhỏ 0,5l; Bình nhựa GHĐ 5l; ĐCNN 0,5l
C4: a) GHĐ 100ml; ĐCNN = 2ml
b) GHĐ 250ml; ĐCNN 50ml
c) GHĐ 300ml; ĐCNN 50ml.
C5: Ca đong, chai lọ ghi sẵn dung tích, các loại ca có chia độ.
c) Hoạt động 3:Tỡm hiểu cỏch đo thể tớch chất lỏng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Quan sát và làm câu C6; C7
GV treo hình phân tích
- Gọi 3 em đọc thể tích nước ở H 3.5
- GV thống nhất cách gọi đúng
- HS làm C9 vào vở.
2. Tìm hiểu cách đo TT chất lỏng :
C6: b; C7: b; C8: 70ml
 50ml
 40ml.
* Rút ra kết luận:
C9:a) Thể tích; b)GHĐ; ĐCNN
c) Thẳng đứng; d) Ngang; 
e) Gần nhất.
d) Hoạt động 4:Thực hành đo thể tớch chất lỏng chứa trong bỡnh
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV giải thích bảng 3.1
- HS phân nhóm làm thực hành
- GV quan sát; sửa sai cho HS.
3. Thực hành
Bước 1: Ước lượng V nước chứa trong bình.
Bước 2: Đo thể tích nước bằng bình chia độ.
Bước 3: Ghi vào bảng 3.1.
IV. Củng cố:
	? Đo thể tích chất lỏng người ta dùng các dụng cụ gì?
	? Nờu cỏch đo thể tớch chất lỏng?
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập 1, 2 + Xem bài mới hình vẽ 4.2,4.3
	- Xem các bước thực hành, hướng dẫn HS tự làm TN ở nhà - Kẻ bảng 
4.1 vào vở - Làm phiếu học tập.
Tiết 4:
đo thể tích chất rắn
không thấm nước
Ngày soạn:20/9/2008 Ngày dạy: 22/9/2008
A. Mục tiêu:
	1. Kỹ năng:
	- Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
	- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành, ghi kết quả
	2.Thỏi độ:
	- Thái độ cẩn thận, trung thực, kiên nhẫn.
B. Phương pháp: 
	Nhóm học sinh, đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học: 
	Nhóm:	- Vật rắn không thấm nước
	- Bình chia độ, chai, ổ khoá
	- Bình tròn
	- 1 bình chứa
	- Bảng 4.1 SGK
	- Bơm tiêm.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định tổ chức
	II. Bài cũ: 
	Yêu cầu HS xác định thể tích nước trong 1 bình chia độ.
	III. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	Làm thế nào xác định được thể tích hòn đá?
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:Cỏch đo thể tớch vật rắn khụng thấm nước
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát H4.2.
? Làm thế nào để có thể đo được thể tích hòn đá.
- HS mô tả và làm TN
? Nếu hòn đá không lọt được vào bình chia độ ta phải làm như thế nào.
-Cho HS quan sát H4.3
- HS mô tả + thí nghiệm 1 HS lên biểu diễn.
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
V1: Thể tích nước lúc đầu
V2: Thể tích nước dâng lên
Vđá: V=V2 -V1 = thể tích hòn đá
2. dùng bình đàn: SGK
* Rút ra kết luận:
a) Thả - dâng lên
b) Thả chìm - tràn ra.
b) Hoạt động 2:Thực hành đo thể tớch vật rắn
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Vật Đụng cụ đo Thể Thể
Cần GHĐ ĐCNN tích tích
đo 	 ước đo
TT	 lượng được
1)... 2)... 3)... 4)... 5)... 
- GV hướng dẫn HS sử dụng dụng cụ cách điền vào bảng 4.1
- HS phân nhóm làm TN
- GV quan sát chấm điểm các nhóm.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
a) Chuẩn bị: SGK
c) Hoạt động 3:Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Cho HS làm TN xác định thể tớch ổ khoá
- HS làm TN theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm bình chia độ
II. Vận dụng:
IV. Củng cố:
	? Mô tả các cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước.
V. Dặn dò:
	Hướng dẫn HS làm bài tập 4.2 và 4.1
	Làm bài tập 4.3; 4.4.
	Soạn bài: Khối lượng- Đo khối lượng
Tiết 5:
Khối lượng - đo khối lượng
Ngày soạn:26/9/2008 Ngày dạy: 29/9/2008
A. Mục tiêu:
	- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật
	- Đo khối lượng của một vật bằng cân ,chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
	- Rèn kĩ năng đo đạc xác định các đại lượng
	- Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học: 
	Nhóm: Cân Rôbecvan + Hộp quả cân + Vật nặng.
	Cả lớp: Tranh vẽ, hộp sữa, túi bột giặt.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	- Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	Làm thế nào để biết khối lượng của một viên đá là bao nhiêu?
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1: Khối lượng – Đơn vị đo khối lượng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV đưa hộp sữa và túi bột giặt và yờu cầu HS quan sỏt trả lời C1;C2
- HS thảo luận trả lời C1; C2
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu C3->C6
- GV thống nhất câu trả lời.
? Đơn vị của khối lượng là gì
? Nhỏ hơn kg có những đại lượng nào
? Lớn hơn kg có những đại lượng nào
GVcho HS đổi các đại lượng khối lượng ra kg.
I. Khối lượng đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
- Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
- Đơn vị khối lượng: kg
- Các đơn vị khối lượng khác: g, hg, dam, tấn, tạ, yến,.....
1kg= 1000 ... 1
??? HS nhiệt kế dâng sử dụng là nhiệt kế dầu.
- Tương tự hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ đồ thị.
- Hướng dẫn HS chia ng:
- 1 em đọc nhiệt kế
- 1 em đọc đồng hồ
- 1 em ghi kết quả.
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước.
1. Dụng cụ:
C1: 00C
C2: 1000C
C3: 00C -> 1000C.
C4: 10C.
2. Tiến trình đo:
- Ghi lại nhiệt độ của nước trước khi đun t = 0.
- Đốt đèn cần đun nước - cứ sau 1' ghi lại nhiệt độ -> tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn.
IV. Củng cố:
	- GV hướng dẫn HS làm báo cáo TN
	- Thu mỗi nhóm 1 báo cáo TN.
V. Dặn dò:
	- Mỗi em làm 1 báo cáo nộp vào tiết học sau
	- Xem bài mới + Hướng dẫn HS kẻ bảng 24-1.
Tiết 27:
Kiểm tra
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS trong chương II.
	- Rèn kĩ năng trình bày bài làm, tư duy, giải thích.
	- Thái độ cần cù, cẩn thận, kỷ luật.
B. Phương pháp: 
	- HS làm bài trên tờ đề.
C. Phương tiện dạy học: 
	- 30 bài kiểm tra.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan:
	Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng.
	A. Rắn, lỏng, khí
	B. Rắn, khí, lỏng
	C. Khí, lỏng, rắn
	D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể:
	A. Thuỷ ngân
	B. Y tế
	C. Kim loại
	D. Rượu.
Câu 3: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở bằng cách nào trong các cách sau đây:
	A. Hơ nóng nút lọ
	B. Hơ nóng đáy lọ
	C. Hơ nóng cổ lọ
	D. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
II. Tự luận:
Câu 1: Em hãy tính xem
	- 300C ứng với bao nhiêu độ 0F.
Câu 2: Có 1 quả bóng bàn bị bẹp. Em hãy nghĩ cách làm thế nào để quả bóng phòng lại như cũ. Tại sao em làm thế.
Đáp án
I. 	Câu 1:	C (1đ)
	Câu 2:	B (1đ)
	Câu 3: 	C (1đ)
II. Tự luận:
Câu 1: (3đ)	
	300C = 00C + 300C
	 = 320F + (30 x 1,80F) = 860F.
Câu 2: (4đ).
	Khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng không khí trong quả bóng nở ra làm quả bóng phồng trở lại hình dạng ban đầu.
IV. Củng cố:
	GV thu bài.
V. Dặn dò:
	- Vẽ bảng 24.1 vào vở
	- Chuẩn bị 1 tờ giấy để vẽ đồ thị.
Tiết 28:
Sự nóng chảy và đông đặc
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy, khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm. Vẽ đường biểu diễn.
	- Rèn kĩ năng sử dụng kết quả TN vẽ đồ thị.
	- Thái độ cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Dụng cụ TN SGK
	- Hình vẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ:
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu TN cho HS quan sát
- GV treo bảng giới thiệu về kết quả của TN
- HS nêu nhận xét
? Sự nóng chảy là gì.
1. Sự nóng chảy:
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận làm các câu hỏi từ C1-> C4
- GV hướng dẫn HS trả lời
- GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị.
- HS vẽ đồ thị vào vở nháp
- Gv thu 1 số vở chấm điểm nhận xét và vẽ lên bảng.
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Nhiệt độ băng phiến tăng dần - nằm nghiêng.
C2: 800C - lỏng và rắn
C3: Không - nằm ngang
C4: Tăng dần - nằm nghiêng.
86
80
60
 6 8 11 15
3. Rút ra kết luận:
C5: - 800C
 - Không tăng.
IV. Củng cố:
	? Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu.
	? Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không.
V. Dặn dò:
	- Vẽ đồ thị dựa vào bảng 24.1
	- Làm bài tập 24 - 25.6
	Muốn biết chất rắn đó là chất gì thì khai thác bảng 25.2.
	Bài tập 4, 5 giành cho HS giỏi.
Tiết 29:
Sự nóng chảy và đông đặc (tt)
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được hiện tượng đông đặc của băng phiến, biết khai thác bảng kết quả TN và vẽ đồ thị.
	- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, đọc bảng kết quả TN.
	- Thái độ trung thực, cẩn thận.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Bảng con - bộ TN
	- Bảng 25.1.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	? Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến
	? Khi băng phiến nóng chảy nhiệt độ của nó như thế nào - đồ thị biểu diễn 1 đường như thế nào.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sát hiện tượng đông đặc của băng phiến.
- HS đọc SGK và quan sát bảng 25.1
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng.
- HS phân nhóm thảo luận lần lượt trả lời các câu hỏi C1; C2; C3 và vẽ đồ thị.
- HS cả lớp thảo luận điền từ phần kết luận ở SGK.
- GV thống nhất ghi bảng.
II. Sự đông đặc:
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
C1: 800C
C2: 0' -> 4': Nằm nghiêng
 4' -> 7': Nằm ngang
 7' -15': Nằm nghiêng.
C3: Giảm - không thay đổi.
 Giảm.
3. Rút ra kết luận: 
800C
Bằng
Không thay đổi.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu nhiệt độ nóng chảy một số chất.
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi C5; C6; C7.
III. Vận dụng:
C5: Nước
C6: Nóng chảy - đông đặc
C7: Vì nhiệt độ này là xác định
Và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
IV. Củng cố:
	- Đặt câu hỏi cho HS trả lời phần in đậm SGK.
V. Dặn dò:
	- Em hãy vẽ trên 1 đồ thị biểu diễn quá trình nóng chảy của băng phiên và đông đặc của băng phiến.
	- Làm bài tập 24; 25.6.
Tiết 30:
Sự bay hơi và ngưng tụ
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ gió, mặt thoáng.
	- Rèn kĩ năng vận dụng những hiểu biết thực tế giải thích hiện tượng.
	- Thái độ hợp tác, trung thực, cần cù.
B. Phương pháp: 
	Đặt và giải quyết vấn đề
	Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	- Tranh vẽ
	- Đèn cồn
	- Dĩa nhôm..
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ:
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Học sinh đọc SGK
- Thảo luận nhóm tìm ví dụ
- Giáo viên lần lượt treo các hình vẽ 26.2a; 26.2b - c
- HS quan sát trả lời câu hỏi C1-> C3
- Thảo luận rút ra kết luận.
I. Sự bay hơi:
1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh, chậm thuộc yếu tố nào.
II. Quan sát hiện tượng:
C1: Nhiệt độ
C2: Gió
C3: Mặt thoáng.
b) Rút ra kết luận: ??? - sự bay hơi của chất lỏng thuộc nhiệt độ, gió, mặt thoáng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng.
- HS thảo luận trả lời câu C5
-> C8
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch làm TN kiểm chứng 2 yếu tố còn lại.
C. Thí nghiệm kiểm tra:
C5: Để diện tích mặt thoáng như nhau.
C6: Loại trừ tác động gió
C7: Kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Đĩa bị hơ nóng, nước bay hơi nhanh hơn.
IV. Củng cố:
	- Giáo viên hướng dẫn HS phân nhóm làm phần vận dụng
	? Tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào.
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập 1, 2, 3
	- Đọc thí nghiệm ở trang 83.
Tiết 31:
Sự bay hơi và ngưng tụ (Tiếp theo)
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Từ thí nghiệm nhận biết được quá trình ngưng tụ của hơi nước
	- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét về hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.
	- Thái độ cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	Nhóm: Nước, nước đá
	 2 cốc nhỏ, nhiệt kế.
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	Sự bay hơi.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS đọc SGK 
- Hiện tượng ngưng tụ là gì
? Muốn để quan sát sự ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ.
- Gợi ý cho HS lên kế hoạch thí nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn HS làm TN.
- HS phân nhóm làm TN và quan sát.
- Thảo luận các câu hỏi C1 - C5 cử đại diện nhóm trình bày.
- GV thống nhất ghi bảng.
II. Sự ngưng tụ:
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a) Dự đoán:
- Hiện tương hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ.
b) Thí nghiệm kiểm tra:
SGK
C1: Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn.
C2: Nước ngưng tụ ngoài cốc TN.
- Hiện tượng này không xảy ra ở cốc đối chứng.
C3: Không? Vì cốc làm bằng thuỷ tinh không thấm nước.
C4: Do trong không khí có hơi nước, gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C5: Đúng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS thảo luận làm phần vận dụng ở SGK
- GV thống nhất ghi bảng.
2. Vận dụng:
C6: Mưa, hà hơi vào gương
C7: Hơi nước không khí gặp lạnh ngưng tụ.
IV. Củng cố:
	? Sự bay hơi
	? Sự ngưng tụ
V. Dặn dò:
	Làm bài tập 26 - 27.3 - 5
	Xem bài mới.
Tiết 32:
Sự sôi
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
	- Học sinh quan sát được hiện tượng sôi vẽ được đường biểu diễn sự sôi của nước.
	- Rèn kĩ năng, thí nghiệm, quan sát, vẽ hình
	- Thái độ, cẩn thận, trung thực, kỷ luật.
B. Phương pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề
	- Phân nhóm.
C. Phương tiện dạy học: 
	Nhóm:	- Bình cầu thước	- Nhiệt kế
	- Đèn cồn	- Giá TN
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: SGK
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV phát và giới thiệu dụng cụ TN cho các nhóm.
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng điền vào bảng 28.1.
I. Thí nghiệm về sự sôi:
1. Tiến hành TN:
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS cách vẽ đường biểu diễn.
- GV thu bảng 28.1 nhận xét.
- HS vẽ đường biểu diễn theo nhóm căn cứ vào kết quả ở bảng 28.1.
2. Vẽ đường biểu diễn:
400C Thời gian
IV. Củng cố:
	? Các hiện tượng xảy ra ở trên mặt nước và trong lòng nước tương ứng với nhiệt độ bao nhiêu.
V. Dặn dò:
	- Căn cứ bảng 28.1 trả lời các câu hỏi C1 -> C4.
Tiết 33 :
Sự sôi (Tiếp theo)
Ngày soạn: 
Ngày dạy
A. Mục tiêu: Tiết 32
B. Phương pháp: 
	Phân nhóm + Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học: Tiết 32
D. Tiến trình lên lớp:
	(I) ổn định tổ chức
	(II) Bài cũ: 
	? Nêu các hiện tượng khi nước sôi.
	(III) Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận 4 câu hỏi ở SGK -> trả lời.
II. Nhiệt độ sô:
1. Trả lời câu hỏi: SGK
2. Rút ra kết luận:
a) 1000C - Nhiệt độ sôi
b) Không thay đổi
c) Bọt khí, mặt thoáng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C7; C8; C9.
III. Vận dụng:
-C7; C8; C9.
IV. Củng cố:
	? Nhiệt độ sôi.
V. Dặn dò:
	- Làm bài tập
	- Xem bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang vat ly6.doc