Mục tiêu:
+ Củng cố các mục ở tiết 1, cụ thể là:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm:
- Ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn kích thước đo thích hợp.
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
- Đặt thước đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
Ngày soạn: Tiết 2: Đo độ dài I. Mục tiêu: + Củng cố các mục ở tiết 1, cụ thể là: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm: - ước lượng chiều dài cần đo. - Chọn kích thước đo thích hợp. - Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. - Đặt thước đo đúng. - Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. + Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. Chuẩn bị: Nếu có điều kiện nên vẽ to hình 2.1; 2.2 ( SGK). - Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia; giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS ________________________ Trợ giúp của giáo viên *HĐ1 : Thảo luận về cách đo độ dài ( 15’) - HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5. - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự hướng dẫn của GV. - ? Thước dây, thước kẻ đo chiều dài của bàn học, bề dày cuốn Vậtlý6 dùng thước dây thì không phù hợp, ( đo nhiều lần, ĐCNN không phù hợp) - HS cần suy nghĩ trả lời: khi đầu thước bị gãy và khi vạch số 0 bị mờ thì độ dài cần đo bằng hiệu 1 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo. *HĐ2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận ( 10’) - Làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ chấm như SGK yêu cầu và ghi kết quả vào vở. - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV. *HĐ3: Vận dụng – Củng cố ( 10’): - HS hoạt động cá nhân làm từ C7 -> C10 ( SGK) - Đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần ‘‘ Có thể em chưa biết ’’ - Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1 -> C5. + Đối với C1: gọi 1 vài đại diện các nhóm lên trả lời, GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm. ( sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị TB tính được sau khi đo khoảng vài % thì coi là ước lượng tương đối tốt). + Đối với C2: HS thường chọn đúng dụng cụ đo. Để thống nhất và khắc sâu ý: “ Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo. GV đặt thêm câu hỏi: Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo chiều dài bàn học, bề dày SGK 6 tại sao không chọn ngược lại? + Đối với C3: Có thể xảy ra tình huống : đặt chiều thứ nhất của độ dài cần đo trùng với 1 vạch khác vạch số 0 của thước hoặc đặt lệch thước Để khẳng định: Cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo. + Đối với C4: Sử dụng tình huống đặt lệch mắt ( tương tự câu C8a,b) để khắng định cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. + Đối với C5: Dùng hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu, cuối của vật không trùng với vạch chia) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. - Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận. + GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân làm các câu từ C7 ->C10 trong SGK. + Đọc phần ghi nhớ. + Đọc phần Có thể em chưa biết + Ra BT về nhà 1-2.7 -> 1-2.11 ( SBT). Ngày soạn: Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I. Mục tiêu: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để do thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, tp làm việc khoa học. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô đựng nước Chuẩn bị cho nhóm HS - Bình 1 ( đựng đầy nước) chưa biết dung tích. - Bình 2: đựng 1 ít nước. - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Khi đo độ dài ta cần tiến hành những bước nào ? ( 5’) Làm BT : 1-2.9 SBT. *HĐ1 : Tình huống học tập ( 5’) Dùng tranh vẽ như phần mở bài SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học. Có thể đặt thêm câu hỏi : Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. *HĐ2 : Ôn lại đơn vị đo thể tích ( 10’) - HS hoạt động cá nhân thực hiện câu C1 theo sự hướng dẫn của GV. *HĐ3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 7’) - Từng HS đọc mục 2.1 để tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. Trả lời các câu hỏi C2 -> C5 vào vở. *HĐ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 3’): - Trả lời các câu hỏi, điền từ vào chỗ trống trong câu 9 và tham gia thảo luận theo sự điều khiển của GV. *HĐ5: ( 12’) Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình: * Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. - Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo nhóm đề nghị của GV. - Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo V. - Giới thiệu thêm đơn vị đo thể tích chất lỏng là lít; ml; cc - Để HS hình dung ra 1cc hay 1l; GV nên dùng loại chai 1l, bơm tiêm 1cc hoặc 5cc để giới thiệu cho các em. - Yêu cầu cá nhân HS thực hiện câu C1, đổi các đơn vị đo thể tích -> hướng dẫn HS cả lớp thảo luận thống nhất cách đổi đúng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc sách mục II.1 và trả lời các câu C2; C3; C4; c5 vào vở. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. + Với C3: GV gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế thay cho ca đong càng tốt. Ví dụ: ? Trên đường giao thông những người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào đó để bán xăng dầu lẻ cho khách? ? để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào? ? Thùng gánh nước (hay xô chậu) của gia đình em chứa được bao nhiêu lít nước? + Với C4: Nên hỏi xem HS cách xác định ĐCNN của 1 hoặc 2 bình chia độ. + Với C5: Nên thống nhất các loại chai bia, chai nước khoảng 0,5 l, chai nước ngọt 1,5l thành các loại chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích. - Nhắc nhở HS theo dõi, bổ sung vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu C5; C6; C7 vào vở. - Trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV -> Thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất phần kết luận. - Cho HS cả lớp trả lời miệng BT 3.2; 3.3 trong SBT. - Dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đặt ra ở đầu bài ( xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn trong bình) đồng thời nêu mục đích của thực hành, kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành. Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 “Kết quả đo V chất lỏng” để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và cách ghi kết quả thực hành. - Chia nhóm, quan sát các nhóm HS thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm, có thể đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành các nhóm tại lớp. *HĐ6: Vận dụng – Củng cố ( 3’) - Hướng dẫn, ra BT về nhà: 3.1 -> 3.7 SBT - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau: 1 vài hòn sỏi, đinh ốc và dây buộc. Ngày soạn: Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác với mọi công việc của nhóm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Học sinh: - Vật rắn không thấm nước ( 1 vài hòn đá hoặc đinh ốc) - 1 bình chia độ, 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc. - 1 bình tràn ( nếu không thì thay bằng ca nhựa hoặc bất kỳ bình chứa lọt vật rắn: bát ) - 1 bình chứa ( Nếu không có thì thay bằng khay nhựa hoặc đĩa đặt dưới 1 bình tràn) - Kẻ sẵn bảng 4.1: “ kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở. Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô đựng nước. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Đơn vị đo thể tích là gì ? Dụng cụ đo V chất lỏng? Đổi các đơn vị sau ra mét khối : 12 lít ; 1000 cc; Đổi các đơn vị đo sau ra lít : 5m3 ; 7 cm3 Khi đo thể tích chất lỏng cần chú ý những bước nào? Bài mới: *HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV có thể dùng cái đinh ốc và hòn đá có thể tích gần bằng nhau hoặc tranh vẽ như hình 4.1 trong SGK để dặt vấn đề và giới thiệu bài học. - GV có thể kết hợp việc kiểm tra bài tập về nhà với việc giới thiệu bài học như sau: Dùng bình chia độ có thể xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Còn trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của 1 vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá. *HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước: - Thảo luận trong nhóm về mô tả cách đo V hòn đá bằng 2 phương pháp trong bình tràn 2 hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK - Thảo luận về cách đo V vật rắn bằng bình tràn và bình chia độ. - Làm việc cá nhân rút ra kết luận và tham gia thảo luận theo yêu cầu của GV. *HĐ3: Thực hành đo thể tích: - Phân công nhau làm các công việc cần thiết - Thực hành đo V hòn sỏi ( bằng 1 trong 2 cách vừa học tuỳ theo dụng cụ cho phép) và ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn. - Gv giới thiệu vật cần đo thể tích ( hòn đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ và nêu nhiệm vụ cho toàn lớp. Quan sát 2 hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK mô tả cách đo thểt tích trong tuèng trường hợp ( C1 và C2) - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm; mỗi nhóm làm việc theo hình 4.2 và 4.3 SGK - Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận về 2 phương pháp đo vật rắn, chú ý nhắc nhở HS nhắc nhở câu trả lời của các nhóm để biết cách xác định V bằng cả 2 hai phưong pháp. - Có thể đặt thêm câu hỏi đối với hình 4.3: ? Có cách làm nào hỏi khác với hình vẽ 4.3 SGK để đo V hòn đá bằng phương pháp bình tràn chính xác hơn không? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với Câu C3 điền từ thích hợp vào chỗ chấm như SGK yêu cầu để rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS rút ra KL chung toàn lớp để thống nhất KL. - Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS làm việc theo nhóm như mục 3 “ Thực hành: đo thể tích vật rắn” của SGK - Trong quá trình HS làm việc, GV quan sát các nhóm HS thực hành điều chỉnh, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm ngay. *HĐ4: Vận dụng – Củng cố: - Hướng dẫn HS làm BT vận dụng C4; C5; C6 - Hướng dẫn ra BT về nhà: 4.3 và 4.4 SBT, học sinh khá ra thêm 4.5 và 4.6 - Hướng dẫn HS đọc phần “ Có thể em chưa biết ” Ngày soạn: Tiết 5: Khối lượng - Đo khối lượng I. Mục tiêu: - HS trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì? - Nhận biết đwocj quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô Bec Van và cách cân một vật bằng cân Rô Bec Van - Đo khối lượng của một vật bằng cân - Chỉ ra đwocj ĐCNN và GHĐ của một cái cân. II . Chuẩn bị: Chuẩn bị cho nhóm HS: Mỗi nhóm mang đến lớp 1 cái cân bất kỳ loại gì và ... áp tay ấm vào là được. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành TN ở phần 1 - Hướng dẫn HS cách làm ( lưu ý: Khi thấy giọt nước màu đi lên, bỏ tay áp bình) ? Trong TN giọt nước có tác dụng gì? - Điều khiển HS thảo luận trả lời câu hỏi từ C1 -> C4. *HĐ3: Vận dụng ( 8’) Điều khiển HS trả lời C7; C8 - GV treo hình 20.3: yêu cầu HS đọc câu hỏi C9, suy nghĩ tìm tòi câu trả lời. - Chuyển ý: Các chất rắn, lỏng, khí đều vì giãn nở vì nhiệt. Nhưng chúng giãn nở có giống nhau không? *HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau ( 7’): - Treo bảng 20.1 yêu cầu HS đọc bảng, nêu nhận xét và ghi phiếu HT. - Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí khác nhau. + So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí - Điều khiển HS trong lớp thảo luận về các KL trên, HS thảo luận ghi nhận xét vào phiếu kiểm tra. *HĐ5: Rút ra KL – Ghi nhớ – Vận dụng - Yêu cầu HS hàon thành C6. - Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ ghi vào vở. - GV chốt KL về sự nở vì nhiệt của chất khí. - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. - Điều khiển HS trong lớp làm BT: 20.1 -> 20.4 - Hướng dẫn BT ở nhà. Trả lời câu hỏi C7 -> C9 - BT 20.2 -> 20.7 SBT. - HĐ theo nhóm : Đọc mẩu đối thoại phần mở bài cúng thảo luận nhóm về nguyên nhân quả bóng phồng lên khi nhúng vào nước nóng. - HS thảo luận phản ánh làm TN. Nêu phản ánh. - HS đọc các bước tiến hành TN - Tiến hành TN đúng các bước. - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. - HS trong nhóm thảo luận trả lời câu C1 -> C4. ? Rút ra nhận xét chung -> Ghi Vở. - HS đọc bảng 20.1 -> Đưa ra nhận xét. - Hai em trình bày phiếu học tập, các bạn nhận xét vào vở. - Tìm từ thích hợp trong khung hoàn thành C6. - Trả lời câu hỏi của GV. Ngày soạn: Tiết 24: Sự nở Vì nhiệt của chất khí I. Mục tiêu: HS nắm được - Các chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. - Giải thcíh một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - HS biết làm TN trong bài, mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. - Biết được biểu bảng để rút ra kết luận - Rèn luyện tính kiên trì, trung thực. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng; 1ống thuỷ tinh thẳng ( hoặc chữ L) 1 nút cao su có đục lỗ; 1 cốc nước pha màu, 1 miếng giấy trắng (04 x 10) cm có vạch chia; khăn lau khô mềm; phiếu học tập. * Cả lớp: Bảng 20.1 ( Khổ A1 hoặc A0) tranh hình 20.3. III. Tổ chức hoạt động dạy học: *HĐ1 ( 7’) : 1, Kiểm tra : 1 HS nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng - Chữa BT 19.2 ( yêu cầu giải thích) - HS2: Chữa BT 19.1 ; 19.3 2, Tình huống học tập: - Nêu VD như phần mở bài SGK. - GV làm TN với quả bóng bàn bị bẹp. - Nếu HS nêu ra các dự đoán sai, GV làm TN chứng tỏ dự đoán sai. - Chuyển ý: nguyên nhân quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nảy lên và nở ra. => Kiểm chứng bằng TN. *HĐ2: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra ( 15’) 1, TN: GV điều hành HS thảo luận, phản ánh TN kiểm tra. Sau đó GV đưa ra lý do mà không cần bỏ bình vào nước nóng hoặc đun mà chỉ cần áp tay ấm vào là được. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm nhận dụng cụ TN. - Yêu cầu đọc các bước tiến hành TN ở Phần 1. - Hướng dẫn HS cách làm TN ( Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh) ? Trong TN giọt nước có tác dụng gì? - Thảo luận điều khiển HS trả lời câu hỏi từ C1 => C4. *HĐ3: Vận dụng ( 8’) Điều kiện HS trả lời câu hỏi C7; C8 GV treo hình 20.3 yêu cầu HS đọc câu hỏi C9, suy nghĩ tìm tòi câu trả lời. ? Nhận xét về sự nổi vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí? *HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. - Treo bảng 20.1 yêu cầu HS đọc bảng nêu nhận xét và ghi vào phiếu học tập. ? Yêu cầu HS so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. - Điều khiển HS trong lớp thảo luận về các KL trên. - 2 em trình bày phiếu học tập, các bạn nhận xét vào vở. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS khác theo dõi câu trả lời để nhận xét. - HS đọc mẩu đối thoại phần mở bài cùng thảo luận nhóm về nguyên nhân quả bóng bàn phồng lên khi nhúng vào nước nóng. - HS thảo luận phản ánh làm TN. Nêu phản ánh. - HS đọc các bước tiến hành TN. - Tiến hành TN đúng các bước - HS quan sát hiện tượng xảy ra - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN. - HS trong nhóm trao đổi trả lời câu C1 -> C4. - Rút ra nhận xét chung -> ghi vở. - HS đọc bảng 20.3 => đưa ra nhận xét. - HS đọc bảng 20.1 Đưa ra nhận xét. *HĐ5: Rút ra KL – Ghi nhớ – Vận dụng: - Yêu cầu HS hoàn thành; đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời C7 -> C9. - BT về nhà : 20.1 => 20.7 ( SBT). Ngày soạn : Tiết 25 : Nhiệt kế – nhiệt giai I. Mục tiêu: Nhiệt kế là dụng cụ sử dụng trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được công dụng và cấu tạo của các loại nhiệt kế khác nhau. - Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiut và Frenhai. - Phân biệt hai loại nhiệt giai và có thể chuyển nhiệt độ của nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm: 3 chậu thuỷ tinh, chậu nước, 1 ít nước đá, 1 phích nước nóng, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân ( nhiệt kế y tế) * Cả lớp: Hình vẽ các loại khổ lớn các loại nhiệt kế ( hoặc hình 22.5 ). Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế rượu, các loại nhiệt độ được ghi cả hai loại nhiệt giai Xen xiút và Fảen hai III. Tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ1 : Bài cũ : Gọi 1 HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất. - GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại ở phần mở bài SGK. - Đặt VĐ : phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không ? *HĐ2 : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh ( 10’) : - Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN hình 22.2 và 22.1 ( chú ý việc pha nước nóng) - Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về KL rút ra từ TN. - GV chốt lại : Qua TN ta thấy cảm giác ta là không chính xác. Vì vậy muốn biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. *HĐ3 : Tìm hiểu về nhiệt kế ( 15’) : GV nêu cách tiến hành TN ở hình vẽ 22.3 và 22.4 và mục đích của TN này. - Treo hình vẽ 22.5 yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi C3 và ghi vào vở – Treo bảng 22.1. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ - Gọi HS ở dưới nhận xét. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C4. ( gợi ý câu trả lời cho HS) * Tìm hiểu các loại nhiệt giai ( 10’): - GV yêu cầu HS đọc phần II: Nhiệt giai - Nhiệt giai là gì? - Có mấy loại nhiệt giai? Hãy phân biệt 2 loại nhiệt giai sau khi nghe GV giới thiệu về 2 loại này. - Theo hình vẽ nhiệt kế rượu trên đó có các nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai => Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai. Giải: 20 0C = 0oC + 20oC = 32oF + ( 20 x 1,8)oF = 68oF ? Hãy xem 37oC; 55oC = ?oF? - HS lên bảng trả lời. - HS đọc mẩu đối thoại. - HS trả lời: sờ lên trán hoặc dùng nhiệt kế. - HS hoạt động nhóm: Tiến hànhTN như SGK. - Thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ kết quả TN. - HS đoc câu hỏi C3 và suy nghĩ trả lời ghi vào bảng 22.1 ( SGK) - Thảo luận về tác dụng chỗ thắt của nhiệt kế y tế. - Ghi câu trả lời C4 vào vở. Nhiệt giai là thang nhiệt độ. - Có 2 loại nhiệt giai: Nhiệt giai Xen Xiút và nhiệt giai Faren hai. - Ghi vở. - HS hoạt động cá nhân đổi từ nhiệt giai ( oC) => oF? - HS hoạt động cá nhân trả lời C5. *HĐ4 : Vận dụng : Gọi HS trả lời C5. Củng cố : - Cho HS đọc phần ghi nhớ ; có thể em chưa biết. - BT : 22.5 => 22.7 ( SBT) Ngày soạn : Tiết 26 : Thực hành : Đo nhiệt độ I. Mục tiêu : - Biết đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này. - HS có thái độ trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận, kiên trì và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. II. Chuẩn bị : *Mỗi nhóm : Một nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ và 1 bông y tế. * Cá nhân mỗi nhóm chuẩn bị : - Chép mẫu báo cáo TN ở SGK vào giấy vở HS, chú ý phần 2 ( ghi lại) của mẫu báo cáo. a, Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế chính là 5 câu hỏi từ C1 -> C5 của mục I : dụng cụ trong mục I. b, 4 đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân chính là 4 câu hỏi C5 -> C9. Mục II, dụng cụ trong mục II. Phần này HS khi chép để trống, thực hành xong sẽ điền vào, 2 em mang 1 nhiệt kế của gia đình. III. Tổ chức hoạt động dạy học : *HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS chi bài thực hành ( 5’) - Yêu cầu HS bỏ mẫu báo cáo thực hành, nhiệt kế ý tế lên bàn, GV kiểm tra, khuyến khích các em chuẩn bị tốt, nhắc nhở các em chuẩn bị chưa tốt để rút kinh nghiệm. *HĐ2 : 15’ Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể. - Hướng dẫn theo các bước + Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ghi vào mẫu báo cáo. + Đo theo tiến trình hướng dẫn trong SGK. - Chú ý theo dõi nhắc nhở HS. + Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt không để nhiệt kế văng ra và chú ý tránh không để nhiệt kế va đập vào vật khác. + Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu Hg tiếp xúc chặt và trực tiếp với da. + khi đặt nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế. + Sau khi đi xong: Yêu cầu HS cất nhiệt kế vào hộp. *HĐ3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong thời gian đun nước ( 2,2’) + Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm của mình: bạn theo dõi thời gian, bạn theo dõi nhiệt độ, bạn ghi kết quả vào bảng. + Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế Hg. - Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo hình 23.1, kiểm tra lại khi HS đốt đèn cồn. + Nhắc nhở HS: theo dõi chính xác thời gian để đọc kết qua trên nhiệt kế. + Hết sức cẩn thận khi nước được đun nóng. + Sau 10’ tắt đèn cồn ( để nguội nước) - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong mẫu báo cáo. - Trước khi hết giờ 5’ Nếu HS chưa làm xong, thì giao về nhà làm nốt. - Yêu cầu HS tháo cất dụng cụ TN. *HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng hướng dẫn của GV. - Ghi kết quả TN vào mục a, của mục 2. Ghi lại vào mẫu báo cáo các kết quả đó. - HS hoạt động theo nhóm, phân công nhóm theo yêu cầu của GV. - Cùng quan sát để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân. Ghi báo cáo TN phần b của mục 2. - Lắp đặt dụng cụ theo 23.1 - Tiến hành đun khi được sự nhất trí của GV. - Theo dõi ghi nhiệt độ của nước vào bảng. - Cá nhân HS tự biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước trong mẫu báo cáo
Tài liệu đính kèm: