Giáo án Vật lí lớp 6 - Bài 16 đến bài 30

Giáo án Vật lí lớp 6 - Bài 16 đến bài 30

I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :

 1. Kiến thức

-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng

 2. Kỹ năng

-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp

 3. Thái độ :

-Yêu thích bộ môn vật lí

II.Chuẩn bị :

 -Giáo viên :

 +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk

 +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo

 -Học sinh : sgk và vở ghi chép

III.Tiến trình giờ dạy :

 

doc 56 trang Người đăng levilevi Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Bài 16 đến bài 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 19 Bài 16: RÒNG RỌC
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 
 1. Kiến thức
-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 
 2. Kỹ năng 
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 
 3. Thái độ :
-Yêu thích bộ môn vật lí 
II.Chuẩn bị : 
 -Giáo viên : 
 +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk
 +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình giờ dạy : 
 1.Kiểm tra : 
 2.Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
ĐVĐ: 
-Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên hay không ?
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1
-CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
-Lắng nghe
-Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “ có thể dùng ròng rọc”
-Quan sát 
-Dự đoán
-Ghi bài
 Tiết19:
RÒNG RỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
-Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk 
-Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía 
-CH: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2?
-Nhận xét 
-Giới thiệu: “ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo” 
-CH: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
-Nhận xét
-Đọc mục I Sgk
-Quan sát 
TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 :
 +Hình a: gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định.
Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định
 +Hình b: bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó
-Lắng nghe
-Ghi bài 
-TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe
 Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định 
-Ghi bài
I.Tìm hiểu về ròng rọc 
-Ròng rọc gồm:
 +1 bánh xe có rãnh quay quanh trục 
 + móc treo
+Có hai loại ròng rọc:
-Ròng rọc cố định
-Ròng rọc động
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Thông báo: “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: hướng và cường độ của lực” 
-Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra 
-Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm 
-Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2 Þ ghi kết quả thí nghiệm 
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét và chốt lại kết luận cho học sinh
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra 
-Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm 
-Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm 
-Làm câu C3 
-Trả lời câu hỏi C3 
-Ghi bài 
-Hoàn thành câu C4 
-Trả lời câu hỏi C4 
-Ghi bài 
II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
 1. Thí nghiệm 
2.Nhận xét 
-C3: 
a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau
b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
 3.Kết luận : 
 (C4/Sgk)
Hoạt động 3: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7
-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7 
-Nhận xét và thống nhất câu trả lời Þ cho học sinh ghi vào vở
-Đọc và làm các câu C6, C7
-Trả lời câu hỏi C6, C7
-Lắng nghe và ghi bài
III.Vận dụng 
-C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo 
 Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực
-C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo
 3.Củng cố : 
-Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định.
-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
-Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.
 4.Hướng dẫn về nhà : 
-Học bài. Làm các bài tập 16.1®16.4/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 20 Bài 17 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I
 CƠ HỌC
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS 
 1. Kiến thức
 - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương.
 2. Kỹ năng 
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
 3. Thái độ :
-Yêu thích bộ môn vật lí .
II.Chuẩn bị :
 -Giáo viên :
 +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập 
 -Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp :
 1.Kiểm tra :
 2.Bài mới :
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
-Yêu cầu học sinh nhớ lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học ở chương I
-Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ôn tập 
-CH: Hãy kể tên các dụng cụ dùng để độ dài, đo thể tích, đo khối lượng và đo lực mà em biết
-Nhận xét 
-Gọi học sinh nhắc lại các cách đo
-CH:Thế nào gọi là lực?Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra các tác dụng gì?
-Nhận xét 
-CH: Trọng lực hay trọng lượng là gì? Cho biết phương chiều của trọng lực?
-Nhận xét 
-CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
-Nhận xét 
-CH: Khối lượng là gì?Trên nhãn của một hộp sữa có ghi 250g, con số ấy nghĩa là gì?
-Nhận xét 
-CH: Khối lượng riêng của một chất là gì?Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là gì?
-Nhận xét 
-CH: Hãy kể tên các máy cơ đơn giản mà em đã học
-Nhớ lại các nội dung kiến thức đã học
-TL: Để đo độ dài người ta dùng thước
 Để đo thể tích người ta dùng bình chia độ, bình tràn, bình chứa .
 Để đo khối lượng người ta dùng cân 
 Để đo lực người ta dùng lực kế
-Nhắc lại các cách đo
-TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
 Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng
-TL: Trọng lực là lực hút của trái đất (trọng lượng là lực hút của trái đất tác dụng lên vật .
 Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống
-TL: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng
 Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng
-TL: Khối lượng là lượng của chất 
 250g có nghĩa là lượng sữa chứa trong hộp
-TL: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó
 Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7800kg
-TL: các loại máy cơ đơn giản đã học là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Tiết 20:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
“ CƠ HỌC ”
I.Ôn tập 
Hoạt động 2: Vận dụng 
-Phát phiếu học tập cho học sinh 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập có ở trong phiếu học tập
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa bài cho nhau
-Gọi học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập 
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 và bài 6 phần vận dụng.
-Nhận phiếu học tập
-Làm các bài tập ở phiếu học tập
-Các học sinh hoạt động theo nhốm 2 em chữa bài tập cho nhau
-Học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập
-Làm các bài tập 3 và 6 phần vận dụng
-Trả lời câu hỏi 3 và 6.
II. Vận dụng 
-C3: Cách B đúng
-C6 
a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm 
b)để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm nhưng lực của tay ta vẫn có thể cắt được và bù lại ta được lợi về đường đi (dù tay ta di chuyển ít nhưng lưỡi kéo vẫn cắt được một đường dài).
Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi ô chữ
Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi ô chữ bằng cách chia lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi
-Tham gia trò chơi ô chữ
III. Trò chơi ô chữ 
 3.Củng cố :
- Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm
 4.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài ,làm bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết sau
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
 Chương II : NHIỆT HỌC
Tiết 21 Bài 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
 1. Kiến thức
 - Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi 
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
 2. Kỹ năng 
 - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
 3. Thái độ :
 -Yêu thích bộ môn vật lí .
II. Chuẩn bị : 
 - Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất
 - Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ:
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này.
-Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
-Quan sát 
-Lắng nghe 
-Ghi bài 
CHƯƠNG II : 
 NHIỆT HỌC
Tiết 21: 
 SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 
Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn
-Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm 
-Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát , đưa ra nhận xét về hiện tượng 
-Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được 
-Nhận xét 
-Qua kết quả thí nghiệm hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 
-Nhận xét và thống nhất câu trả lời
-Đọc sgk và tìm hiểu về mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm 
-Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét 
 + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại 
 + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại 
 + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại 
-Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1, C2 
-Ghi bài 
1.Thí nghiệm :
2.Trả lời câu hỏi 
-C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên 
-C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-Nhận xét và thống nhất kết luận 
-CH: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không ?
-Rút ra kết luận 
tăng
lạnh đi
-Ghi bài 
-Suy nghĩ tìm câu trả lời 
3. Kết luận 
 ( C3/ Sgk )
Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn
-Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau.
-Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét cho câu hỏi C4 
-Nhận xét 
 ...  sát và đưa ra nhận xét : Trên mặt đĩa có các giọt nước
-Lắng nghe 
-Ghi bài 
Tiết 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ 
NGƯNG TỤ 
(tiếp theo)
Hoạt động 1: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra
-Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi
-CH: Thế nào là sự ngưng tụ?
-Nhận xét 
-Gọi học sinh nhắc lại
-Ở bài trước ta đã biết để quan sát được sự bay hơi của chất bằng cách tăng nhiệt độ của nó.Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm nhiệt độ?
-Nhận xét 
-Để khẳng định được có phải giảm nhiệt độ của hơi , sự ngưng tụ xảy ra nhanhhơn và dễ quan sát hơn hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành thí nghiệm 
-Đvđ: trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó chúng ta làm giảm nhiệt độ của không khí thì ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hay không ?
-Gợi ý: trên lớp chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo hướng dẫn phần b/SGK
-Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
-Điều khiển học sinh thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 để rút ra kết luận 
-Lắng nghe 
-TL:Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
-Ghi bài 
-Nhắc lại khái niệm
-Lắng nghe 
-TL: Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta có thể giảm nhiệt độ của chất lỏng
-Lắng nghe 
-Thảo luận nhóm và trả lời: Có thể quan sát được
-Đọc phần b/SGk
-Các nhóm bố trí thí nghiệm và quan sát hiện tượng
-Thảo luận trên lớp về kết quả thí nghiệm quan sát được và trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 Þđi đến kết luận
-Ghi bài 
II.Sự ngưng tụ 
 1Sự ngưng tụ là gì?
-Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ 
 2.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ 
 a)Dự đoán
 b)Thí nghiệm kiểm tra 
 c)Rút ra kết luận 
-Khi giảm nhiệt độ của hơi nước, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ
Hoạt động 2: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và làm các câu C6, C7, C8
-Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C6, C7, C8 
-Đọc và làm các câu C6, C7, C8 
-Thảo luận trên lớp
-Ghi câu trả lời đúng vào vở
 3.Vận dụng 
-C6: 2 ví dụ về hiện tượng ngưng tụ: 
 +Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại thành mưa
 +Sự tạo thành sương trên lá 
-C7:Ban đêm nhiệt độ xuống thấp làm hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành các giọt sương (giọt nước) đọng trên lá 
-C8:Đối với chai đậy nút kín thì trong chai xảy ra đồng thời 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ, nhưng 2 quá trình này cân bằng nhau nên rượu không cạn. Còn ở chai không đậy nút thì rượu sẽ cạn dần do quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ 
3.Củng cố: 
-Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế?
-Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi?
 4.Hướng dẫn về nhà: 
-Học bài . Làm các bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 32 Bài 28 SỰ SÔI 
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 
 1. Kiến thức
-Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
 2. Kỹ năng 
-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi
 3. Thái độ 
-Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí.
II.Chuẩn bị 
-Giáo viên :
 +Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ 
 +Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ
-CH: Yêu cầu học sinh điền quá trình xảy ra vào sơ đồ 
 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ
Lỏng 	
-TL: Sự bay hơi 
 Hơi
 Sự ngưng tụ 
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng
-Ví dụ: 
 +Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khô
 +Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khô hơn khi không có gió
 +Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn khi ta để dồn đống
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
ĐVĐ: 
-Ở các bài học trước ta đã tìm hiểu về một số hiện tượng vật lí đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi
-Cho học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán
-Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học này, 
-Lắng nghe 
-Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Đưa ra dự doán
-Ghi bài 
Tiết 33
SỰ SÔI
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi
-Để biết chính xác ai đúng ai sai ta phải làm thí nghiệm là cách chính xác nhất
-Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc
-Kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của học sinh trước khi cho học sinh đun
-Lưu ý học sinh: mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời câu hỏi trong mục II
-Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng của nước
-Quan sát và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm 
-Hướng dẫn học sinh mô tả hiện tượng xảy ra
-Lắng nghe 
-Tiến hành lắp thí nghiệm hình 28.1/Sgk
-Đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm 
-Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
-Mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập
-Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát 
I.Thí nghiệm về sự sôi 
 1. Thí nghiệm 
Hoạt động 2 Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước
-Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn trên giấy
-Lưu ý học sinh : trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút
-Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn: 
 +Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
 +Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
-Gọi học sinh nêu nhận xét và thảo luận trên lớp
-Chú ý theo dõi 
-Lắng nghe 
-Đưa ra nhận xét về đường biểu diễn
-Trả lời và thảo luận về đặc điểm của đường biểu diễn 
 2.Vẽ đường biểu diễn 
3.Củng cố :
-Gọi học sinh nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước.
4.Hướng dẫn về nhà: 
-Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 33 Bài 29 SỰ SÔI 
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 
 1. Kiến thức
-Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
 2. Kỹ năng 
-Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi
 3. Thái độ 
-Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí.
II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :
 +Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
-Học sinh: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ
-CH: Yêu cầu học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
-Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
ĐVĐ ( 2 phút )
-Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi
-Lắng nghe 
-Ghi bài
Tiết34
SỰ SÔI
(tiếp theo)
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng28.1 ở bài trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi và hướng dẫn thảo luận ở trên lớp 
-Yêu cầu học sinh dựa vào đó rút ra kết luận 
-Gọi học sinh hoàn thành C6
-Nhận xét 
-Thông báo: làm thí nghiệm tương tự với các các chất lỏng khác người ta cũng rút ra kết luận tương tự 
-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn
-Thảo luận nhóm về câu trả lời 
-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng 
-Dựa vào kết quả và rút ra kết luận hoàn thành C6
-Ghi bài 
-Lắng nghe 
-Chú ý theo dõi để nhận xét được mỗi chất sôi ở một nhiệt độ xác định 
II.Nhiệt độ sôi: 
 1.Trả lời câu hỏi 
 2.Kết luận :
 (C6 / sgk)
Hoạt động 2 : Vận dụng
-Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Tham gia thảo luận trên lớp
III.Vận dụng: 
-C5: Bình đúng
-C7: Vì nhiệt đọ này xác định và không thay đổi trong suốt quá trình nước đang sôi.
-C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
-C9: 
 +Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước
 +Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước
3.Củng cố :
-Nêu kết luận chung về sự sôi.
-Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT
-Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập 
Lớp dạy
Tiết theo TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Tiết 35 Bài 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I.Mục đích yêu cầu :
-Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để học sinh nắm vững
-Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ
-Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
II.Chuẩn bị 
-Giáo viên : Đề cương ôn tập và phiếu bài tập
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp: 
 1.Kiểm tra Không kiểm tra
 2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Hệ thống kiến thức
-Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học , và trả lời một số câu hỏi ôn tập 
-Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong phiếu học tập
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học để trả lời câu hỏi 
-Làm các bài tập trong phiếu học tập
I. Hệ thống kiến thức
1.Sự nở vì nhiệt của chất rắn
2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
3. Sự nở vì nhiệt của chất khí
4.Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 
5.Nhiệt kế-Nhiệt giai
6.Sự nóng chảy và sự đông đặc
7.Sự bay hơi và sự ngưng tụ
8.Sự sôi
Hoạt động 2:Chữa bài tập
-Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các bài tập
-Nhận xét 
-Lên bảng làm các bài tập
-Sửa bài tập vào vở
II.Bài tập
3.Củng cố: 
-Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế?
-Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi?
 4.Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm lại các bài tập ở sbt
-Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat li 6 hoc ki II da sua ngon lam.doc