Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng

MỤC TIÊU:

 1. Về kiến thức:

 - Lực là gì? Chỉ được phương, chiều của một lực?

 - Hai lực như thế nào là hai lực cân bằng? Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.

 - Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó.

 2. Về kĩ năng:

 Quan sát, làm TN, sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng.

 3. Về thái độ:

 Tham gia bài học, tích cực phát biểu.

II. CHUẨN BỊ:

 Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả giá trọng bằng sắt, cái giá kẹp.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2242Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 6: Lực – hai lực cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tuần:	
Tiết PPCT:	
Baøi 6. LÖÏC – HAI LÖÏC CAÂN BAÈNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
 - Lực là gì? Chỉ được phương, chiều của một lực?
 - Hai lực như thế nào là hai lực cân bằng? Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.
 - Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó.
 2. Về kĩ năng: 
 Quan sát, làm TN, sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng.
 3. Về thái độ:
 Tham gia bài học, tích cực phát biểu.
II. CHUẨN BỊ: 
 Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả giá trọng bằng sắt, cái giá kẹp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra sĩ số:
 3.Kiểm tra bài cũ:
 Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì?
 Người ta dùng gì để đo khối lượng trong phòng TN? Cân Robecvan có những bộ phận nào?
Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp
HS quan sát hình vẽ : Trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? Lực là gì? Tại sao cái tủ đứng yên khi cả hai đều đẩy và kéo?’ Vào bài mới
- Lực – Hai lực cân bằng
Hoạt đông 2: Hình thành khái niệm lực
ô Bố trí thí nghiệm như hình vẽ 6.1. Dụng cụ gồm: xe lăn, lò xo lá tròn, giá đỡ.
- GV cho HS quan sát, HS làm thí nghiệm: đẩy xe cho nó ép lò xo lá tròn lại.
- GV yêu cầu HS trả lời C1:
+ Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo lá tròn?
+ Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe?
+ Tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo 1 lực gì? ( lực ép )
+ Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo bị nén lên xe lăn? ( lực đẩy )
ô Bố trí thí nghiệm hình 6.2. Dụng cụ gồm: xe lăn, lò xo mềm, giá đỡ.
- GV yêu cầu HS quan sát, tiến hành TN: dùng tay kéo xe cho lò xo dãn ra.
- Nhận xét tác dụng của xe lên lò xo?
- Nhận xét tác dụng của lò xo lên xe?
- Lò xo dãn chứng tỏ điều gì? 
- Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lên xe?
ô Bố trí thí nghiệm hình 6.3
- Đưa nam châm lại gần quả nặng bằng sắt, hiện tượng gì xảy ra? 
- Nêu nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng?
ô GV yêu cầu HS làm câu C4: điền vào chổ trống.
- Gọi HS làm
- Thống nhất kết quả và rút ra kết luận.
ô Làm thí nghiệm :
- Bố trí thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Trả lời câu hỏi do GV:
+ Xe tác dụng lên lò xo lực ép.
+ Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy.
+ Lực ép.
+ K
ô Tiến hành thí nghiệm hình 6.2.
- HS trả lời:
+ Xe tác dụng lên lò xo lực kéo.
+ Lò xo tác dụng lên xe lực kéo.
ô Làm thí nghiệm và trả lời câu C3:
- Nam châm hút qủa nặng.
- Nam châm tác dụng lên quả nặng lực hút.
- HS làm câu C4. 
a. Lực đẩy, lực ép.
b. lực kéo, lực kéo.
c. Lực hút.
- HS rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
I. Lực
1.Thí nghiệm: ( sgk)
2. Kết Luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực.
ô Cho HS làm lại TN 6.1;6.2.
ô Giải thích phương và chiều H 6.2: lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ trái sang phải.
- Vậy lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có phương và chiều như thế nào?
ô Giải thích phương và chiều H 6.1: lực do lò lò xo tác dụng lên xe lăn có phương gần song song mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Vây mỗi lực có phương và chiều xác định.
- GV yêu cầu HS tự xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng ?
Thẳng đứng
- GV kết luận:	
Nằm ngang
+ Phương: có 2 pương : 
+ Chiều : 4 chiều: 
ô Làm lại thí nghiệm hình 6.1, 6.2.
- HS nghe GV giải thích.
- HS thảo luận trả lời: lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ phải sang trái..
- HS trả lời:
+ Phương: Trùng phương nam châm 
+ Chiều: Từ quả nặng đến nam châm.
II. Phương và chiều của lực:
 Mỗi lực có phương và chiều xác định.
Hoạt động 4: Hai lực cân bằng.
ô Cho HS làm câu C6: có 2 đội kéo.
- Sợi dây dịch chuyển ntn nếu:
+ Đội bên trái mạnh hơn? 
+ Đội bên trái yếu hơn? 
+ Nếu 2 đội mạnh ngang nhau?
ô Cho HS làm câu C7:
- Lực đội bên trái tác dụng lên dây có phương và chiều như thế nào?
- Lực đội bên phải tdụng lên dây có phương và chiều như thế nào?
- Hai lực mà hai đội kéo có phương và chiều như thế nào với nhau?
- GV kết luận: Nếu 2 lực cùng tác dụng vào 1 vật mà vật vẫn đứng yên gọi là hai lực cân bằng. Vậy 2 lực cân bằng là 2 lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau.
ô GV yêu cầu HS làm câu C8: điền vào chổ trống.
- GV nhận xét.
ôLàm câu C6:
- Sợi dây qua vạch bên trái.
- Nếu yếu hơn: dây qua bên phải.
- Mạnh ngang nhau: dây đứng yên.
- HS làm câu C7:
+ Lực đội bên trái tác dụng lên dây có: Phương: dọc theo sợi dây. Chiều: Từ phải qua trái.
+ Lực đội bên phải tdụng lên dây có phương: dọc theo sợi dây. Chiều: từ trái qua phải
+ Cùng phương nhưng ngược – 
- HS nghe GV giảng.
- HS điền vào chổ trống:
a. Cân bằng , đứng yên.
b. Chiều
c. Phương, ngược chiều.
III. Hai lực cân bằng. 
Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Vậy hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố- Dặn dò.
- Yêu cầu HS tự làm câu C9, C10.
* Củng cố:
- Lực là gì? Hai lực như thế nào gọi là hai lực cân bằng?
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
* Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và xem trước bài 7 “ Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
IV. Vận dụng
C9: 
 Lực đẩy, lực kéo.
C10:
 Quyển sách nằm trên bàn.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 6 vat ly 6.doc