I MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.
- rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu , , , nhận dạng, xác định
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II CHẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Cho hai học sinh làm bài 17, 19 /13 Sgk
Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp
A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện
Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát
Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 23 cho học sinh thảo luận nhóm
Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ?
Hoạt động 3 : Củng cố :
Kết hợp trong luyện tập
Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời
- Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ?
- Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ?
Không vì A có một phần tử là 0
Học sinh thực hiện
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }
L = { 11, 13, 15, 17, 19 }
A = { 18, 20, 22 }
B = { 25,. 27, 29, 31 }
Đều là tập con của N
- Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam
- Xigapo, Bru-nây, Camphuchia Bài 1 Sgk/13
A = { x N | x 20 }
B =
Bài 19 Sgk/13
A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
Ta có B A
a. 15 A; b. { 15} A
b. c. { 15, 24 } A
Bài 21 Sgk/13
B = 10, 11, . 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
{ a,.,b } có b – a + 1 Phần tử
Bài 23 Sgk/14
D = { 21, 23,. 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32, 34, .,96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử.
Bài 24 Sgk / 14
Ta có
A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = { 0, 2, 4, 6, 8,. }
N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,.}
A N
B N
N* N
Ngày soạn: 04/ 08/ 2012 Lớp 6B. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:...... Lớp 6C. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:...... CHỦ ĐỀ 1 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TẬP HỢP Tiết 1: TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I .MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố cách viết tập hợp, thế nào là tập hợp Cách viết 1 tập hợp, nhận biết sử dụng thành thạo kí hiệu Î,Ï Làm được các bài toán liên quan 2). Kĩ năng: Viết tập hợp, số phần tử của tập hợp 3). Thái độ: Tích cực học tập nâng cao ý thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -GV: Thước, bảng phụ -HS: Xem trước bài học, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Ôn tập hợp- phần tử của tập hợp Viết tập hợp A các số TN > 7 và < 12 Viết tập hợp các chữ cái trong từ “Sông Hồng” A= {1; 2 } B= {3; 4 } Viết các tập hợp gồm 2 phần tử, 1 phần tử Î A 1 phần tử Î B A= {Cam, táo } B= {ổi, chanh, cam } Dùng kí hiệu Î, Ï để ghi các phần tử A B C a1 a2 . . . b1 b2 b3 Hđ2:. Củng cố Nhắc lại thế nào là tập hợp số phần tử của tập hợp Hd3: Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 4(96) và 5,9 (3) SBT Hs thực hiện Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Hs thực hiện Hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Học sinh làm vào vở 1 HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét Bài 1 SBT A= {x Î N | 7 < x< 12} hoặc A= {8; 9; 10; 11 } 9 Î A; 14 Ï A Bài 2 SBT {S; Ô; N; G; H } Bài 6 SBT: C= {1; 3 } D= {1; 4 } E= {2; 3 } H= {2; 4 } Bài 7 SBT a, Î A và Î B Cam Î A và cam Î B b, Î A mà Ï B Táo Î A mà Ï B Bài 8 SBT: Viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B {a1b1; a1b2; a1b3; a2b1; a2b2; a2b3} Ngày soạn: 08/ 08/ 2012 Lớp 6B. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:... Lớp 6C. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:... Tiết 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP CON. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Xác định được số phần tử của một tập hợp Xác định tập hợp con 2. Kĩ năng Thực hiện thành thạo các bước của bài toán, Xác định tập con của một tập hợp và sử dụng thành thạo ký hiệu thuộc và không thuộc 3. Thái độ Học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị : +Gv: nghiên cứu tài liệu +Hs: ôn tâp lí thuết III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *.Chữa bài tập về tập hợp Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử a, Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 GV( cho học sinh thực hiện theo các thông kê) b, Tập hợp các số TN > 8 nhưng < 9 Viết tập hợp A các số tự nhiên < 6. Tập hợp B các số tự nhiên < 8. Dùng kí hiệu Ì Tính số phần tử của các tập hợp Nêu tính chất đặc trưng của mỗi tập hợp => Cách tính số phần tử Cho A = {a; b; c; d} B = { a; b} Cho A = {1; 2; 3} Cách viết nào đúng, sai *. Củng cố Nhắc lại thế nào là tập hợp con, số phần tử của tập hợp *. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm tiếp các bài tập 37 -> 41 SBT Học sinh đọc bài và tự làm bài. Một học sinh lên bảng lam bài Cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp làm bài vào vở. Một số học sinh lên bảng làm bài. Học sinh lên bảng làm bài. HS làm bài vào vở. Một số học sinh lên bảng làm bài. Học sinh lên bảng làm. HS khác nhận xét. Học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét. Lắng nghe. Bài tập 29 SBT a, Tập hợp A các số tự nhiên X – 5 = 13 A = {18} => 1 phần tử. b, B = {x Î N| x + 8 = 8 } B = { 0 } => 1 phần tử. c, C = {x Î N| x.0 = 0 } C = { 0; 1; 2; 3; ...; n} C = N d, D = {x Î N| x.0 = 7 } D = F Bài 30 SBT a, A = { 0; 1; 2; 3; ...; 50} số phần tử: 50 – 0 + 1 = 51 b, B = {x Î N| 8 < x <9 } B = F Bài 32 SBT: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5} B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A Ì B Bài 33 SBT Cho A = { 8; 10} 8 Î A 10 Î A { 8; 10} = A Bài 34 a, A = { 40; 41; 42; ...; 100} Số phần tử: (100 – 40) + 1= 61 b, B = { 10; 12; 14; ...; 98} Số phần tử: (98 – 10)/ 2 + 1 = 45 c, C = { 35; 37; 39; ...; 105} Số phần tử: (105 – 35)/ 2 + 1 = 36 Bài 35 a, B Ì A b, Vẽ hình minh họa . C . D A B . A . B Bài 36 1 Î A ® 3 Ì A s {1} Î A s {2; 3} Ì A ® Ngày soạn: 19/ 08/ 2012 Lớp 6B. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... Lớp 6C. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... Tiết 3: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU BÀI HỌC Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Î, Ï, Ì, Ë nhận dạng, xác định Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II CHẨN BỊ. GV: Bảng phụ, thước. HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Bài cũ Cho hai học sinh làm bài 17, 19 /13 Sgk Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp A = { 0} ta có thể viết hoặc nói A = Æ ? Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 23 cho học sinh thảo luận nhóm Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ? Hoạt động 3 : Củng cố : Kết hợp trong luyện tập Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ? Không vì A có một phần tử là 0 Học sinh thực hiện C = { 0, 2, 4, 6, 8 } L = { 11, 13, 15, 17, 19 } A = { 18, 20, 22 } B = { 25,. 27, 29, 31 } Đều là tập con của N - Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam - Xigapo, Bru-nây, Camphuchia Bài 1 Sgk/13 A = { x Î N | x £ 20 } B = Æ Bài 19 Sgk/13 A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = { 0, 1, 2, 3, 4 } Ta có B Ì A 15 Î A; b. { 15} Ì A c. { 15, 24 } Ì A Bài 21 Sgk/13 B = 10, 11, ........... 99} có 99 – 10 + 1 = 89 phần tử { a,........,b } có b – a + 1 Phần tử Bài 23 Sgk/14 D = { 21, 23,......... 99 } có ( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử E = { 32, 34, .........,96 } có (96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử. Bài 24 Sgk / 14 Ta có A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... } N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......} A Ì N B Ì N N* Ì N Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Về xem kĩ lý thuyết và các bài tập đá làm. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học ?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ? ?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? BTVN : Bài 29 – 38 Sbt/ 5,6. Ngày soạn: 19/ 08/ 2012 Lớp 6B. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... Lớp 6C. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... CHỦ ĐỀ 2 : CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên áp dụng tính chất phép cộng và phép nhân để tính nhanh. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng tính toán, thực hiện thành thạo các phép toán. 3. Thái độ: Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC +GV: SBT +HS: kiến thức III. TIẾN TRÌNH Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1:Bài tậpTính nhanh Tìm x biết: x Î N Tính nhanh Cách tính tổng các số TN liên tiếp, các số chẵn(lẻ) liên tiếp. Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a(b-c) = ab – ac a Î { 25; 38} b Î { 14; 23} Tính nhanh Giới thiệu n! HĐ2:. Củng cố Nhắc lại về phép nhân và các tính chất của phép nhân HĐ3. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 59,61 HS hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm làm 1 phần đại diện nhóm lên bảng làm Học sinh làm vào vở 1 Học sinh lên bảng làm Cả lớp nhận xét HS hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm làm 1 phần đại diện nhóm lên bảng làm HS hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm làm 1 phần đại diện nhóm lên bảng làm Bài 43 SBT a, 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 343 b, 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 c, 32.47.32.53 = 32.(47 + 53) = 3200 Bài 44 a, (x – 45). 27 = 0 x – 45 = 0 x = 45 b, 23.(42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 – 1 x = 41 Bài 45 A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 +33) + (27 +32) +(28+31)+(29+30) = 59 . 4 = 236 (số cuối + số đầu) x số số hạng : 2 Bài 49 a, 8 . 19 = 8.(20 - 1) = 8.20 – 8.1 = 160 – 8 = 152 b, 65 . 98 = 65(100 - 2) Bài 51: M = {x Î N| x = a + b} M = {39; 48; 61; 52 } Bài 52 a, a + x = a x Î { 0} b, a + x > a x Î N* c, a + x < a x Î F Bài 56: a, 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24(31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400 b, 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 = 36(28 + 82) + 64(69 + 41) = 36 . 110 + 64 . 110 = 110(36 + 64) = 110 . 100 = 11000 Bài 58 n! = 1.2.3...n 5! = 1.2.3.4.5 = 4! – 3! = 1.2.3.4 – 1.2.3 = 24 – 6 = 18 Ngày soạn: 10/ 09/ 2012 Lớp 6B. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... Lớp 6C. Tiết ( TKB) : Ngày giảng: Sĩ số : Vắng :P .....KP:..... Tiết 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia số tự nhiên, áp dụng tính chất phép trừ và phép chia để tính nhanh. 2. Kĩ năng - rèn kỹ năng tính toán, thực hiện thành thạo các phép toán. 3. Thái độ - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập. II.PHƯNG TIỆN DẠY HỌC : +GV: SBT +HS: kiến thức III.TIẾN TRÌNH: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Tìm x Î N Tìm số dư Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một đơn vị Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị. Tính nhẩm: Nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số. áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c trường hợp chia hết. Bút loại 1: 2000đ/chiếc loại 2: 1500đ/chiếc Mua hết : 25000đ *. Củng cố Nhắc lại 1 số cách tính nhẩm * Hướng dẫn học sinh học ở nhà xem lại lý thuyết phép trừ, phép chia, chia hết, chia có dư tiết sau BTVN : Bài 41,42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24 Học sinh đọc đề bài Suy nghĩ ít phút 1 hs lên bảng làm Cả lớp làm vào vở nhận xét Học sinh tự làm theo hướng dẫn Học sinh làm theo mẫu Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhận xét Bài 62 SBT a, 2436 : x = 12 x = 2436:12 b, 6x – 5 = 613 6x = 613 + 5 6x = 618 x = 618 : 6 x = 103 Bài 63: a, Trong phép chia 1 số TN cho 6 => r Î { 0; 1; 2; ...; 5} b, Dạng TQ số TN 4 : 4k 4 dư 1 : 4k + 1 Bài 65 : a, 57 + 39 = (57 – 1) + (39 + 1) = 56 + 40 = 96 Bài 66 : 213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 - 100 = 115 Bài 67 : a, 28.25 = (28 : 4) . (25 . 4) = 7 . 100 = 700 b, 600 : 25 = (600 . 4) : (25 . 4) = 2400 : 100 = 24 72 : 6 = (60 + 12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12 Bài 68 : a, Số bút loại 1 Mai có thể mua được nhiều nhất là: 25 000 : 2000 = 12 còn dư => Mua được nhiều nhất 12 bút loại ... ẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, bản đồ Việt Nam. b. Chuẩn bị của học sinh: SGK. 3. Tiến trình bài dạy Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng BT 138 (sgk tr 58) . a/ . b/ . c/ d/ BT 141 (sgk : tr 58) . mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 . BT 142 (sgk : tr 59) . – Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là : BT 143 (sgk : tr 59) . – Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : BT 145 (sgk : tr 59) a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm - Lần lượt gọi Hs lên bảng làm các bái tập đã giao về nhà. - Kiểm tra HD Hs yếu kém làm bài tập. Gọi ?HS NHận xét bài của bạn. - Nhận xét chữa bài tập Lần lượt gọi Hs lên bảng làm các bái tập đã giao về nhà. - Kiểm tra HD Hs yếu kém làm bài tập. Gọi ?HS NHận xét bài của bạn. - Nhận xét chữa bài tập - Lªn b¶ng lµm bµi tËp Chó ý theoo dâi NhËn xÐt Theo dâi Lªn b¶ng lµm bµi tËp Chó ý theoo dâi NhËn xÐt Theo dâi 3) Luyện tập - Củng cố toàn bài - Yc Hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã vận dụng làm bài tập. - Yc Hs nhận xét trả lời. - Nhận xét chốt kiến thức. Làm bài Nhắc lại Nhận xét Tiếp thu 4) Hướng dẫn học bài ở nhà - Xem lại bài tập. -Làm bài tập còn lại. - Chú ý nghe - Lắng nghe LỚP 6A . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6B . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6C . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: CHỦ ĐỀ 10 : VẼ VÀ ĐO GÓC. BÀI TẬP ĐƠN GIẢN VỀ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết 22 : TIA I. Mục Tiêu 1. Kiến thức Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau Vẽ hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. đọc được kí hiệu tia 2. Kĩ năng Vẽ tia một cách thành thạo Đọc tên tia 3. Thái độ Học tập nghiêm túc nâng cao ý thức học tập II. Phương tiện dạy hoc: +GV: SGK, bảng phụ +HS: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1: Luyện tập vẽ, nhận biết hai tia đối nhau. Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy A Î Ox, B Î Oy => Các tia trùng với tia Ay Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Các tia trùng nhau. - Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy A Î tia Ox , B Î tia Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B GV: có mấy cách để vẽ tia Ox và Oy chung gốc Nêu học sinh không trả lời được giáo viên có thế nêu các trường hợp *. Củng cố - Hướng dẫn về nhà Dặn dò: Về nhà làm bài 28, 29 SBT . Hướng dẫn bài 28. Học sinh đọc đề bài Một học sinh lên bảng thực hiện Cả lớp làm vào vở và nhận xét Học sinh trả lời các câu hỏi và nên bảng làm Cả lớp làm vào vở và nhận xét Có ba cách Học sinh dựa vào đó để vẽ các trường hợp Bài 24 SBT (99) x y A O B . . . a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. A B C . . . Bài 25 SBT a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC Bài 26 SBT: A B C . . . a, Tia gốc A: AB, AC Tia gốc B: BC, BA Tia gốc C: CA, CB b, Tia AB trùng với tia AC Tia CA trùng với tia CB c, A Î tia BA A Ï tia BC Bài 27 SBT: TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau x y A O B . . . Điểm O nằm giữa hai điểm A và B TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt x y A O B . . . A, O, B không thẳng hàng. TH 3: Ox, Oy trùng nhau x y A B . . O . A, B cùng phía với O LỚP 6A . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6B . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6C . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: Tiết 27 : SỐ ĐO GÓC 1. Mục Tiêu 1.1. Kiến thức Học sinh biết đươc thế nào là một góc Biết cách đo số đo của một góc bằng thước đo góc. 1.2. kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ đo góc. Biết đươc khi nào thì và ngươc lại 1.3. thái độ Tích cực học tập nâng cao ý thức có kĩ năng áp dụng những bài toán vào thực tế 2. Chuẩn bị Bảng phụ, thước.... 3.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm 1 Hs lên bảng vẽ hình Một học sinh lên bảng đo góc Bài 1: Vẽ hai góc bất kì, đặt tÏn, chỉ ra đỉnh và các cạnh của nó. Đo để tìm số đo của moÜi góc. Bài 2: OM nằm trong góc AOB thì ta suy ra đươc điều gì? Mà Từ điều trên ta suy ra điều cần giải thích Tia Om nằm giữa tia OA và OB Học sinh tự làm 1 Hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Cho tia OM nằm trong góc AOB. Giải thích vì sao và Giải: Vì tia OM nằm giữa hai tia OA và OB NÏwn: . Do nÏn: và Bài 3: GV đưa ra đề bài Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm; OB = 5cm. từ một điểm C nằm ngoài đường thẳng chứa tia Ox, vẽ các tia CO, CA, CB. Giả sử ; . Tính số đo góc ACB Tia CA có nằm giữa hai tia CO và CB không Tia OA nằm giữa tia CO và CB ta có điều gì Học sinh đọc đề bài Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh áp dụng bài tự làm bài tập Bài 3: . Giải: Hai điểm A và B trên tia Ox mà OA < OB (2< 5) Nên A nằm giữa O và B. Suy ra : tia CA nằm giữa hai tia CO và CB. Vậy = 1100 – 300 = 800 . Bài 4: GV đưa ra đề bài lên bảng phụ Hai góc AOB và BOC kề nhau thì tia nào nằm giữa hai tia còn l¸ại. => = ? Học sinh đọc đề bài Suy nghĩ Học sinh theo dõi áp dụng tính chất tia nằm giữa hai tia để tinh 1 HS lên bảng làm Bài 4: Cho hai góc kề AOB và BOC có tổng bằng m0 (m0 1800). Tính số đo của góc AOC ? Giải: Khi m0 1800 Vì hai góc AOB và BOC kề nhau nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC => Vậy góc AOC bằng m0. *. Củng cố : Nhắc lại tính chất tia nằm giữa hai tia Vận dụng được tính chất đó để làm các bài toán * Hướng dẫn về nhà : Oân lại các tính chất của góc Aùp dụng những tính chất đã học đểlàm các bài toán Xem lại các bài toán đã học Chuẩn bị đồ dùng học tập: thước, eke thước đo góc LỚP 6A . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6B . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6C . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: Tiết 32 : VẼ GÓC KHI BIẾT SỐ ĐO 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Học sinh biết vẽ một góc khi biết số đo. Biết cách xác định khi nào một tia nằm giữa hai tia dựa vào nhận xét : Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Biết cách tìm số đo của một góc. 1.2. Kĩ năng Có kĩ năng vẽ hình tính được số đo góc 1.3. Thái độ Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 2. Chuẩn bị Bảng phụ, thước.... 3.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 1: Yêu cầu học sinh vẽ hình. Trong ba tia đã cho, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Yêu cầu học sinh tính số đo góc yOt. GV chốt lại và sửa sai Học sinh lên bảng vẽ hình tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot. Học sinh tự tính số đo góc 1 HS lên bảng thực hiện Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Ot sao cho = 1000 ; . Tính số đo góc yOt ? Giải: Vì hai tia Oy, Ot cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà: tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ hình trong hai trường hợp của tia Oz. Yêu cầu học sinh tính số đo của góc xOz trong cả hai trường hợp. Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn Lên bảng vẽ hình và tự tính kết quả 1 HS lên bảng làm Bài 2: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho , tính số đo góc xOz ? Giải: Đáp số 1000 hoặc 400. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và vẽ hình . Ta tính được góc yOm bằng cách nào? Tia Om nằm giữa hai tia Oy và On khi nào? Hãy xác định a. GV nhận xét và chốt lại *. Củng cố Nhắc lại một số kĩ năng khi vẽ góc Nhắc lại tính chất tia nằm giữa hai tia * Hướng dẫn về nhà Xem lại các tính chất của góc Xem lại các bài tập đã làm Tia om nằm giữa hai tia oy và on khi a < số đo của góc yom Học sinh lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Bài 3: Cho góc bẹt xOy. Vẽ hai tia Om, On trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy sao cho . Tìm giá trị của a để tia Om nằm giữa hai tia Oy, On. Giải: y Hai góc xOm và yOm kề bù nên : Tia Om nằm giữa hai tia Oy, On LỚP 6A . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6B . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: LỚP 6C . TIẾT ( TKB ): NGÀY GIẢNG: SĨ SỐ : VẮNG: Tiết 35 : TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC 1. mục tiêu 1.1. kiến thức Học sinh biết thế nào là tia phân giác của một góc. Biết được khi nào một tia là tia phân giác của một góc. 1.2. kĩ năng Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác của góc Rèn kĩ năng vẽ góc Rèn kĩ năng 1.3. thái độ Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 2. chuẩn bị Bảng phụ, bảng nhóm..... 3.Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 1: GV đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích tại sao? GV nhận xét và chốt lại Học sinh đọc đề bài Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và giải thích câu trả lời của mình Bài 1: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Tia Ot là tia phân giác của góc nếu: A. xOt = yOt . B. xOt + tOy = xOy. C. xOt + tOy = xOy và xOt = yOt. D. xOt + tOy = xOy và xOt yOt. 2. Goc bẹt là góc có : A. Một tia phân giác B. Hai tia phân giác C. Ba tia phân giác D. Cả ba đều sai Bài 2: GV: đưa ra đề bài Yêu cầu học sinh vẽ hình. Để tính được góc yOt ta cần biết được điều gì? Tia Oy là tia phân giác của góc xOt khi nào? Tia Oy có nằm giữa hai tia Ot và Ox không? Từ đó ta suy ra điều gì? Oz là tia phân giác của ta suy ra được điều gì? GV nhận xét và sửa sai cho học sinh Học sinh đọc đề bài Tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox Vì Oz là tia phân giác của nên Yêu cầu cả lớp cả lớp làm và nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 ; xOt = 700 . a) Tính yOt ? Tia Oy có là tia phân giác xOt không ? Vì sao ? b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox . Tính mOt . c) Gọi tia Oz là tia phân giác của mOt . Tính góc yOz ? Giải: a) Vì nên Vậy Tia Ot không là tia phân giác của góc xOt vì b) Vì Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox suy ra: Vậy c) Vì Oz là tia phân giác của nên mà Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có: Vậy Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm ở nhà. Bài 3: Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Gọi OM và ON lần lượt là tia phân giác của hai góc đó. Tính ? 4.4. cuûng coá Theá naøo laø tia phaân giaùc cuûa moät goùc Tính chaát tia phaân giaùc cuûa goùc 4.5. höôùng daãn veà nhaø Xem laïi caùc daïng baøi taäp ñaõ laøm Laøm baøi taäp 3
Tài liệu đính kèm: