Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010

A .Mục tiêu:

 HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số

B Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bút, giấy trong.

C.Phương pháp

 Hỏi đáp

 Tạo và giải quyết vấn đề.

 Hợp tác nhóm nhỏ

D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định : Lớp :

2: Kiểm tra bài cũ

-?: Xét các biểu thức

a)Chữa BT 128 SBT

b)Xét a = 378

 b = 5124

-ĐVĐ: Muốn biết 246 có  6 phải đặt phép chia. Trong nhiều trường hợp không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không  cho một số khác. Bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Trả lời:

a) Số phải tìm là 44.

a) a  9

b) b  9

-Lắng nghe:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22.	 	 NS: 10/ 10/ 09 NG: ...................................
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
A .Mục tiêu:
HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
B Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ, phấn màu.
HS: Bút, giấy trong.
C.Phương pháp
Hỏi đáp
Tạo và giải quyết vấn đề.
Hợp tác nhóm nhỏ 
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp :
2: Kiểm tra bài cũ 
-?: Xét các biểu thức
a)Chữa BT 128 SBT
b)Xét a = 378
 b = 5124
-ĐVĐ: Muốn biết 246 có M 6 phải đặt phép chia. Trong nhiều trường hợp không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không M cho một số khác. Bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
Trả lời:
a) Số phải tìm là 44.
a M 9 
b M 9 
-Lắng nghe:
3. Bài học
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
-Hãy tìm một số ví dụ số có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
-Yêu cầu nhận xét về số có chữ số tận cùng là 0?
-Tìm VD về các số có chữ số tận cùng là 0.
-Xét các số đó có M 2, M5 không? Vì sao?
-Nêu nhận xét về số có chữ số tận cùng là 0?
1.Nhận xét mở đầu:
-VD: 
253 = 2.100+5.10+3
 = (2.99+5.9)+(2+5+3)
 (số M 4)+tổng chữ số
-NX: SGK
-Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?
-Hãy xét số n = 43*. Nếu thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
-Yêu cầu HS lên thay dấu *
-Vậy số thế nào thì M 2?
-Trong các số có có 1 chữ số thì các số 0, 2, 4, 6, 8 M 2.
-Thay dấu * bởi 0, 2, 4, 6, 8
-Lên bảng viết các số đã thay dấu *
-Phát biểu kết luận 1
2.Dấu hiệu chia hết cho 9:
 a)Ví dụ: SGK
 b)Kết luận 1: SGK
Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2?
-Vậy số thế nào thì M 2?
-Cho phát biểu kết luận 2.
-Hãy phát biểu dấu hiệuM2?
-Cho làm BT củng cố
-Thay * bởi 1,3,5,7,9 (lẻ) thì n M 2 vì một số hạng M 2, số hạng còn lại M 2
-Phát biểu kết luận 2
-Tập phát biểu dấu hiệu M 2
-Làm BT.
-Đứng tại chỗ trả lời
 c)Kết luận 2: SGK
Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 SGK
 328, 1234 M 2
 1437, 895 M 2
?2
?2
-Tổ chức các hoạt động tương tự như trên
-Củng cố cho làm
-Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Một HS làm miệng.
3.Dấu hiệu chia hết cho 3:
 a)VD:SGK
b)Kết luận 1: SGK
 c)Kết luận 2: SGK
Dấu hiệu chia hết cho 3:
 SGK
 37* Thay *là 0,5
 Được 370, 375 M5
4. Củng cố 
-Cho làm miệng BT 91/38 SGK
-Cho đọc BT 92/38 SGK
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu làm BT 127/18 SBT theo nhóm (2 bàn).
-Yêu cầu đại diện nhóm đọc kết quả
-Yêu cầu đọc BT 93/38SGK
-Hãy cho biết cách làm BT này?
-Hãy nhắc lại các t/c liên quan đến bài này?
-Củng cố: Cho phát biểu lại dấu hiệu M2, M5
-Hai HS đứng tại chỗ trả lời.
-Hai HS lên bảng làm
-Làm BT 127/18 SBT theo nhóm 
-Đại diện nhóm đọc kết quả
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Phát biểu và ghi chép kết luận.
4.Luyện tập:
 ¬BT 101/41SGK
 652, 850, 1546 M 2
 850, 785 M 5
 ­BT 102/41 SGK
 a)234 c)4620
 b)1345 d)2141 và 234
 ®BT104/42 SBT
 a)650,560,506
 b)650, 560,605
5 Hướng dẫn về nhà .
Học kỹ lý thuyết.
BTVN: 103, 104, 105/41,42 SGK. 
137, 138 SBT
E.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 22.doc