A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về hai tính chất chi hết của một tổng
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất chia hết để nhanh chóng nhận ra một tổng hay một hiệu có chia hết cho một số.
3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác suy nghĩ và trình bày bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập
- HS: Ôn tập các tính chất chia hết của một tổng.
C. Tổ chức các họat động:
Họat động 1: tổ chức lớp
Họat động 2: Kiểm tra bài cũ
? Hãy nhắc lại các tính chất chia hết của một tổng.
- GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu hai HS lên bảng viết các tính chất dạng tổng quát:
Họat động 3: Nội dung bài học:
- GV giữ lại phần bảng của HS trong bài cũ và cùng HS cả lớp ôn lại các kiến thức lý thuyết cơ bản:
I. Ôn tập lý thuyết.
Tính chất 1: a m , b m , c m (a + b + c) m
Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a m , b m , (a - b) m
Tính chất 2: a m , b m , c m (a + b + c) m
Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m , b m , (a - b) mCác tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng.
(*)/ Nếu có (a + b) m và a m thì ta luôn có điều gì?
- GV ghi nhớ cho HS phần kiến thức khai thác từ tính chất 1:
Nếu có (a + b) m và a m thì b m
II. Bài tập:
- GV nêu nội dung bài tập 1
? Bài toán này ta có cần tính giá trị của các biểu thức đó không.
? Vậy ta căn cứ vào kiến thức nào để giải lọai toán này.
- GV cùng HS trình bày phần a) trên bảng và chú ý cho HS viết rõ tính chất được sử dụng cho từng phần.
- tương tự HS làm tiếp các ý còn lại vào vở - HS làm bài độc lập, sau đó gọi lần lượt HS lên bảng trình bày.
? Nhận xét gì về kết quả và cách trình bày bài của bạn làm trên bảng.
? Qua bài tập trên đã củng cố kiến thức nào.
(*)/ Kiến thức đó giúp gì cho ta khi giải toán?
BT 2: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N.
Tìm điều kiện của x để A 3, A 3.
? Nhận xét gì về biểu thức A.
? Các số hạng của A có quan hệ như thế nào với số 3.
? Để tìm được các điều kiện của x, ta cần thực hiện như thế nào?
- GV cho 2 HS lên bảng cùng trình bày hai trường hợp.
? Hãy nhận xét về cách trình bày bài làm trên bảng.
? Kiến thức để giải quyết bài toán này là gì?
- GV nêu tiếp nội dung bài 3
(*)/ Hãy nêu dạng tổng quát của ba số tự nhiên liên tiếp?
? tổng của ba số đó được viết như thế nào?
? Hãy tính tổng các số hạng có trong biểu thức đó.
? Làm thế nào để biết tổng đó có chia hết cho 3 không.
- Tương tự GV yêu cầu HS làm tiếp ý b) BT 1: Xét xem các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 8 không?
a/ 64 – 48
Ta có: 64 8 , 48 8 64 – 48 8 (theo tính chất 1)
- HS làm tương tự và cho nhận xét với các bài của bạn.
b/ 24 + 40 + 72
24 8 , 40 8 , 72 8 24 + 40 + 72 8 (theo t/c 2).
c/ 80 + 25 + 48.
Ta có: 80 8 , 25 8 , 48 8 80 + 25 + 48 8 (theo t/c 2)
d/ 32 + 47 + 33.
Ta có: 32 8 , 47 8 , 33 8
nhưng 47 + 33 = 80 8 32 + 47 + 33 8 (theo t/c 1).
- HS phát biểu.
- HS theo dõi yêu cầu của bài tập 2:
BT 2: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N.
Tìm điều kiện của x để A 3, A 3.
Bài làm
- Trường hợp A 3
Vì 12 3
15 3 nên A 3 thì x 3.
213
- Trường hợp A 3.
Vì 12 3
15 3 nên A 3 thì x 3.
213
- HS cùng làm bài vào vở và nhậ xét bài làm của bạn
BT 3: Chứng tỏ rằng:
a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Bài làm:
a/ Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a +1, a + 2
Ta có tổng ba STN liên tiếp là:
a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3
(Vì 3. a 3 và 3 3)
Tuần 7 Ngày soạn: 8 / 10 / 2010 Chủ đề ii: Ôn tập về tính chất chia hết Tiết 7: Các bài toán về chia hết A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về hai tính chất chi hết của một tổng 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các tính chất chia hết để nhanh chóng nhận ra một tổng hay một hiệu có chia hết cho một số. 3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác suy nghĩ và trình bày bài tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập - HS: Ôn tập các tính chất chia hết của một tổng. C. Tổ chức các họat động: Họat động 1: tổ chức lớp Họat động 2: Kiểm tra bài cũ ? Hãy nhắc lại các tính chất chia hết của một tổng. - GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu hai HS lên bảng viết các tính chất dạng tổng quát: Họat động 3: Nội dung bài học: - GV giữ lại phần bảng của HS trong bài cũ và cùng HS cả lớp ôn lại các kiến thức lý thuyết cơ bản: I. Ôn tập lý thuyết. Tính chất 1: a m , b m , c m ị (a + b + c) m Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a m , b m , ị (a - b) m Tính chất 2: a m , b m , c m ị (a + b + c) m Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m , b m , ị (a - b) mCác tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng. (*)/ Nếu có (a + b) m và a m thì ta luôn có điều gì? - GV ghi nhớ cho HS phần kiến thức khai thác từ tính chất 1: Nếu có (a + b) m và a m thì b m II. Bài tập: - GV nêu nội dung bài tập 1 ? Bài toán này ta có cần tính giá trị của các biểu thức đó không. ? Vậy ta căn cứ vào kiến thức nào để giải lọai toán này. - GV cùng HS trình bày phần a) trên bảng và chú ý cho HS viết rõ tính chất được sử dụng cho từng phần. - tương tự HS làm tiếp các ý còn lại vào vở - HS làm bài độc lập, sau đó gọi lần lượt HS lên bảng trình bày. ? Nhận xét gì về kết quả và cách trình bày bài của bạn làm trên bảng. ? Qua bài tập trên đã củng cố kiến thức nào. (*)/ Kiến thức đó giúp gì cho ta khi giải toán? BT 2: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N. Tìm điều kiện của x để A 3, A 3. ? Nhận xét gì về biểu thức A. ? Các số hạng của A có quan hệ như thế nào với số 3. ? Để tìm được các điều kiện của x, ta cần thực hiện như thế nào? - GV cho 2 HS lên bảng cùng trình bày hai trường hợp. ? Hãy nhận xét về cách trình bày bài làm trên bảng. ? Kiến thức để giải quyết bài toán này là gì? - GV nêu tiếp nội dung bài 3 (*)/ Hãy nêu dạng tổng quát của ba số tự nhiên liên tiếp? ? tổng của ba số đó được viết như thế nào? ? Hãy tính tổng các số hạng có trong biểu thức đó. ? Làm thế nào để biết tổng đó có chia hết cho 3 không. - Tương tự GV yêu cầu HS làm tiếp ý b) BT 1: Xét xem các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 8 không? a/ 64 – 48 Ta có: 64 8 , 48 8 ị 64 – 48 8 (theo tính chất 1) - HS làm tương tự và cho nhận xét với các bài của bạn. b/ 24 + 40 + 72 24 8 , 40 8 , 72 8 ị 24 + 40 + 72 8 (theo t/c 2). c/ 80 + 25 + 48. Ta có: 80 8 , 25 8 , 48 8 ị 80 + 25 + 48 8 (theo t/c 2) d/ 32 + 47 + 33. Ta có: 32 8 , 47 8 , 33 8 nhưng 47 + 33 = 80 8 ị 32 + 47 + 33 8 (theo t/c 1). - HS phát biểu. - HS theo dõi yêu cầu của bài tập 2: BT 2: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N. Tìm điều kiện của x để A 3, A 3. Bài làm Trường hợp A 3 Vì 12 3 15 3 nên A 3 thì x 3. 213 Trường hợp A 3. Vì 12 3 15 3 nên A 3 thì x 3. 213 - HS cùng làm bài vào vở và nhậ xét bài làm của bạn BT 3: Chứng tỏ rằng: a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết cho 3. b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số không chia hết cho 4. Bài làm: a/ Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a +1, a + 2 Ta có tổng ba STN liên tiếp là: a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3 (Vì 3. a 3 và 3 3) */ Họat động củng cố - luyện tập: ? Qua các bài tập đã chữa, hãy nêu lại các kiến thức cơ bản đã được vận dụng. (*)/ Với mỗi dạng bài tập cần chú ý điều gì ? (về kiến thức, cách trình bày) */ Họat động hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về phần chia hết. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa và tìm thêm các dạng bài tập có liến quan để làm. - Tiết sau ôn tập về các dấu hiệu chia hết. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thanh Hồng, ngày tháng 10 năm 2010 Đã thông qua
Tài liệu đính kèm: