Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 109: Ôn tập cuối năm (tiết 2)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 109: Ôn tập cuối năm (tiết 2)

A. MỤC TIÊU

ã Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.

 Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số.

 Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên,

 phân số.

ã Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.

ã Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. ÔN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ, SO SÁNH PHÂN SỐ (15 ph)

GV : Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ?

Bài tập 1:

Rút gọn các phân số sau :

- GV : Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa ?

Thế nào là phân số tối giản ?

Bài tập 2: So sánh các phân số sau :

a)

b)

c)

d) .

GV cho HS ôn lại 1 số cách so sánh 2 phân số.

a) Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử.

b) Quy đồng tử, so sánh mẫu.

c) So sánh hai phân số âm.

d) Dựa vào tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.

Bài tập 3: Chữa bài tập số 174 trang 67 SGK.

So sánh hai biểu thức A và B

A = ;

B = . HS : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( 1) của chúng.

HS làm bài tập :

HS nhận xét bài trên bảng.

HS : Phân số tối giản là những phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1).

a)

b)

c)

d) .

HS nhận xét bài của vài bạn trên phiếu học tập.

1 HS lên bảng chữa bài tập

Bài giải :

 .

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 109: Ôn tập cuối năm (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 109	ôn tập cuối năm (tiết 2)
A. Mục tiêu
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
	Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số.
	Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, 
 	phân số.
Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
c- tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (15 ph)
GV : Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ? 
Bài tập 1:
Rút gọn các phân số sau :
- GV : Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa ? 
Thế nào là phân số tối giản ? 
Bài tập 2: So sánh các phân số sau :
a) 
b) 
c) 
d) .
GV cho HS ôn lại 1 số cách so sánh 2 phân số.
a) Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử.
b) Quy đồng tử, so sánh mẫu.
c) So sánh hai phân số âm.
d) Dựa vào tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Bài tập 3: Chữa bài tập số 174 trang 67 SGK.
So sánh hai biểu thức A và B
A = ;
B = .
HS : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (ạ ±1) của chúng.
HS làm bài tập : 
HS nhận xét bài trên bảng.
HS : Phân số tối giản là những phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1).
a) 
b) 
c) 
d) .
HS nhận xét bài của vài bạn trên phiếu học tập.
1 HS lên bảng chữa bài tập
Bài giải : 
ị .
Hoạt động 2. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán (20 ph)
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK.
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
GV : Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
GV yêu cầu HS chữa bài tập 5 (bài 171 trang 65 SGK)
Tính giá trị các biểu thức sau 
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377 - (98 - 277)
C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 . 3 
 - 0,17 : 0,1
D = 2.(-0,4)- 1. 2,75 + (-1,2) : 
E = 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 trang 66 SGK.
Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ.
Câu 5 trang 66 SGK.
Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên ? Thương của hai phân số cũng là phân số ? Cho ví dụ.
Chữa bài tập 169 trang 66 SGK.
Điền vào chỗ trống :
a) Với a, n ẻ N
an = với .....
Với a ạ 0 thì ao = .....
b) Với a, m, n ẻ N
am . an = . . .
am: an = . . . với . . .
Bài 172 trang 67 SGK.
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh ?
HS : phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất :
- giao hoán
- kết hợp
- phân phối của phép nhân với phép 
 cộng.
Khác nhau : 
a + 0 = a ; a . 1 = a ; a . 0 = 0
Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất cộng với số đối :
 a + (-a) = 0
HS : Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức.
Gọi 3 HS lên chữa bài tập 171 SGK. 
HS1 câu A, B. HS2 câu C, D. HS3 câu E.
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
= 80 + 80 + 79 = 239
B = -377 - 98 + 277 = (-377 + 277) - 98
= -100 - 98 = -198.
C = -1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7 . 10 = -17.
D = .(-0,4) - 1,6. + (-1,2). 
= .(-0,4 - 1,6 - 1,2) = .(-3,2)
= 11.(-0,8) = -8,8.
E = = 2.5 = 10.
HS trả lời :
Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ : 17 - 12 = 5; 25 - 25 = 0
Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là 1 số nguyên
Ví dụ : 12 - 20 = -8
HS : Thương của hai số tự nhiên (với số chia ạ 0) là 1 số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia.
Ví dụ : 15 : 5 = 3.
Thương của 2 phân số (với số chia ạ 0) bao giờ cũng là 1 phân số.
Ví dụ : 
HS lên bảng điền : 
an = với n ạ 0.
Với a ạ 0 thì ao = 1.
b) Với a, m, n ẻ N
am . an = am+n
am : an = am-n với a ạ 0; m ³ n.
Bài giải :
Gọi số HS lớp 6C là x(HS).
Số kẹo đã chia là: 60 - 13 = 47 (chiếc)
ị x ẻ Ư(47) và x > 13 ị x = 47.
Trả lời : Số HS của lớp 6C là 47 HS.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập các phép tính phân số : quy tắc và các tính chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 109.doc