Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2012-2013

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU:

-Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số

-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

-Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số

IICHUẨN BỊ:

-GV:SGK ;SBT;giáo án.

-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. ổn định

2. Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập

3. Luyện tập

GV + HS GHI BẢNG

Dạng 1: CHứng tỏ 1 số là nguyen tố hay hợp số.

Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không

Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích

- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020.

=> các số lẻ đó ?

Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không?

Dạng 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.

120 phân tích theo cột dọc

900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.

 Dạng 3: Tìm số ước của 1 số.

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào?

Cho a = 22 . 52 .13

Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không Bài 157-SBT:

a, 2009 = 41 .49

=> 2009 41

Nên 2009 là bội 41

b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017

2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số

2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số

2009 là bội 41 => Hợp số.

Bài 158:-SBT

a = 2.3.4.5.101

a + 2 2 => a +2 là hợp số

a + 3 3 => a +3 là hợp số

a + 101 101 => a +101 là hợp số

Bài 159-SBT:

a, 900 = 9 . 102

 = 32 .22 .52

 = 22 .32 .52

b, 100 000 = 105

 = 25 .55

Bài 160-SBT:

a, 450 = 2 . 32 . 52

450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5

b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7

2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7

Bài 161-SBT:

a 4 vì 22 4 => 4 Ư(a)

a 25 vì 52 25 => 25 Ư(a)

a 13 vì 13 13 => 13 Ư(a)

a 20 vì 22.52 20 => 20 Ư(a)

a 8 nên 8 Ư(a)

 

docx 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/10/2013
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 10:  Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số.
I.Mục tiêu: 
-Nhận biết và giải thích số nguyên tố, hợp số
-Thế nào là hai số nguyên tố sinh đôi
-Cách suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số
ii. chuẩn bị:
-GV:sgk ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
IIi.Tiến trình lên lớp
ổn định
Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số
Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận.
Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ
Dựa vào chữ số tận cùng.
Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố.
Dạng 2: Tìm điều kiện của một số để có số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố. 
Dạng 3: Hai Số nguyên tố sinh đôi
- Nêu khái niệm về 2 số nguyên tố sinh đôi.
- Tìm 2 số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50
Bài 148 SBT 
a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số 
b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số
c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số
d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó, 
 2; 3; 5; 7 
Bài 149 SBT (20)
a, 5.6.7 + 8.9
Ta có 5.6.7 3
 => 5.6.7 + 8.9 3
 8.9 3 
Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số
b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số.
c, 5.7.11 + 13.17.19 
Ta có 5.7.11 là một số lẻ
là một số lẻ
Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số. 
d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số. 
Bài 150-SBT: 
a, 00là hợp số
=> * ẻ{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 151-SBT: 
7* là số nguyên tố
* ẻ{ 1; 3; 9}
Bài 152-SBT: 
+ Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại)
+ Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố.
+ Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên 
5k là hợp số (loại). 
Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố. 
Bài 154-SBT
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13
17 và 19; 41 và 43
4.Củng cố:
-Nhắc lại các dạng bài tập đã luyện 
-Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số
5.Hướng dẫn về nhà:
 Làm BT 153, 156-SBT
Kiểm tra, ngày 19 tháng10 năm 2013
Ngày soạn:22/10/2012
Ngày dạy:
Tuần 11
Tiết 11:  Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số.(tiếp)
I.Mục tiêu: 
-Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số
-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số
iichuẩn bị:
-GV:sgk ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
IIi.Tiến trình lên lớp
ổn định
Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Dạng 1: CHứng tỏ 1 số là nguyen tố hay hợp số.
Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không
Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích 
- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020. 
=> các số lẻ đó ? 
Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không? 
Dạng 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 
120 phân tích theo cột dọc
900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.
 Dạng 3: Tìm số ước của 1 số.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào? 
Cho a = 22 . 52 .13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không
Bài 157-SBT: 
a, 2009 = 41 .49
=> 2009 41
Nên 2009 là bội 41
b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017
2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số
2009 là bội 41 => Hợp số.
Bài 158:-SBT 
a = 2.3.4.5....101
a + 2 2 => a +2 là hợp số
a + 3 3 => a +3 là hợp số
a + 101 101 => a +101 là hợp số
Bài 159-SBT: 
a, 900 = 9 . 102
 = 32 .22 .52
 = 22 .32 .52
b, 100 000 = 105
 = 25 .55
Bài 160-SBT: 
a, 450 = 2 . 32 . 52
450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5
b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7
2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7
Bài 161-SBT: 
a 4 vì 22 4 => 4 ẻ Ư(a)
a 25 vì 52 25 => 25 ẻ Ư(a)
a 13 vì 13 13 => 13 ẻ Ư(a)
a 20 vì 22.52 20 => 20 ẻ Ư(a)
a 8 nên 8 ẽ Ư(a)
4.Củng cố: 
Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập
5.Hướng dẫn về nhà.: 
Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm bài tập 237;238/SBT
Kiểm tra, Ngày.. tháng. năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 10,11-tu chon t6.docx