I.MỤC TIÊU:
-Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số
-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số
IICHUẨN BỊ:
-GV:SGK ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định
2. Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
3. Luyện tập
GV + HS GHI BẢNG
Dạng 1: CHứng tỏ 1 số là nguyen tố hay hợp số.
Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không
Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích
- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020.
=> các số lẻ đó ?
Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không?
Dạng 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
120 phân tích theo cột dọc
900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.
Dạng 3: Tìm số ước của 1 số.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào?
Cho a = 22 . 52 .13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không Bài 157-SBT:
a, 2009 = 41 .49
=> 2009 41
Nên 2009 là bội 41
b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017
2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số
2009 là bội 41 => Hợp số.
Bài 158:-SBT
a = 2.3.4.5.101
a + 2 2 => a +2 là hợp số
a + 3 3 => a +3 là hợp số
a + 101 101 => a +101 là hợp số
Bài 159-SBT:
a, 900 = 9 . 102
= 32 .22 .52
= 22 .32 .52
b, 100 000 = 105
= 25 .55
Bài 160-SBT:
a, 450 = 2 . 32 . 52
450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5
b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7
2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7
Bài 161-SBT:
a 4 vì 22 4 => 4 Ư(a)
a 25 vì 52 25 => 25 Ư(a)
a 13 vì 13 13 => 13 Ư(a)
a 20 vì 22.52 20 => 20 Ư(a)
a 8 nên 8 Ư(a)
Ngày soạn:12/10/2013
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 10: Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết và giải thích số nguyên tố, hợp số
-Thế nào là hai số nguyên tố sinh đôi
-Cách suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số
ii. chuẩn bị:
-GV:sgk ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
IIi.Tiến trình lên lớp
ổn định
Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
Luyện tập
GV + HS
GHI bảng
Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số
Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận.
Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ
Dựa vào chữ số tận cùng.
Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố.
Dạng 2: Tìm điều kiện của một số để có số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố.
Dạng 3: Hai Số nguyên tố sinh đôi
- Nêu khái niệm về 2 số nguyên tố sinh đôi.
- Tìm 2 số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50
Bài 148 SBT
a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số
b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số
c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số
d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó,
2; 3; 5; 7
Bài 149 SBT (20)
a, 5.6.7 + 8.9
Ta có 5.6.7 3
=> 5.6.7 + 8.9 3
8.9 3
Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số
b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số.
c, 5.7.11 + 13.17.19
Ta có 5.7.11 là một số lẻ
là một số lẻ
Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số.
d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số.
Bài 150-SBT:
a, 00là hợp số
=> * ẻ{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 151-SBT:
7* là số nguyên tố
* ẻ{ 1; 3; 9}
Bài 152-SBT:
+ Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại)
+ Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố.
+ Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên
5k là hợp số (loại).
Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố.
Bài 154-SBT
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13
17 và 19; 41 và 43
4.Củng cố:
-Nhắc lại các dạng bài tập đã luyện
-Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số
5.Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 153, 156-SBT
Kiểm tra, ngày 19 tháng10 năm 2013
Ngày soạn:22/10/2012
Ngày dạy:
Tuần 11
Tiết 11: Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số.(tiếp)
I.Mục tiêu:
-Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số
-Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
-Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số
iichuẩn bị:
-GV:sgk ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
IIi.Tiến trình lên lớp
ổn định
Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
Luyện tập
GV + HS
GHI bảng
Dạng 1: CHứng tỏ 1 số là nguyen tố hay hợp số.
Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không
Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích
- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020.
=> các số lẻ đó ?
Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không?
Dạng 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
120 phân tích theo cột dọc
900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.
Dạng 3: Tìm số ước của 1 số.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào?
Cho a = 22 . 52 .13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không
Bài 157-SBT:
a, 2009 = 41 .49
=> 2009 41
Nên 2009 là bội 41
b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017
2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số
2009 là bội 41 => Hợp số.
Bài 158:-SBT
a = 2.3.4.5....101
a + 2 2 => a +2 là hợp số
a + 3 3 => a +3 là hợp số
a + 101 101 => a +101 là hợp số
Bài 159-SBT:
a, 900 = 9 . 102
= 32 .22 .52
= 22 .32 .52
b, 100 000 = 105
= 25 .55
Bài 160-SBT:
a, 450 = 2 . 32 . 52
450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5
b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7
2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7
Bài 161-SBT:
a 4 vì 22 4 => 4 ẻ Ư(a)
a 25 vì 52 25 => 25 ẻ Ư(a)
a 13 vì 13 13 => 13 ẻ Ư(a)
a 20 vì 22.52 20 => 20 ẻ Ư(a)
a 8 nên 8 ẽ Ư(a)
4.Củng cố:
Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập
5.Hướng dẫn về nhà.:
Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm bài tập 237;238/SBT
Kiểm tra, Ngày.. tháng. năm 2012
Tài liệu đính kèm: