I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập lại kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
- Hs biết cách tính số phần tử của một tạp hợp.
2. Kĩ năng
- Hs biết viết các tập hợp con của một tập hợp.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh và cách sử dụng kí hiệu.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
4. Tư duy
- Phát triển tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ
Hs: Giấy nháp, biển Đ - S
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Hs đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu: Mỗi tập hợp có thể có 1 , 2 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. I. Lí thuyết
1. Số phần tử của một tập hợp
Tập hợp không có phần tử nào có tên gọi như thế nào? kí hiệu ra sao? Hs đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu: Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: Tập hợp rỗng:
Nêu định nghĩa “Tập hợp con”? Hs đứng tại chỗ nêu định nghĩa sau đó lên bảng ghi kí hiệu 2. Tập hợp con
* Định nghĩa
* Kí hiêu:
* Chú ý:
Khi nào thì tập hợp A bằng tập hợp B? Hs đứng tại chỗ trả lời *
GV nêu ví dụ. Hs dùng biển Đ - S để trả lời.
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời miệng. Hs đứng tại chỗ trả lời.
Yêu cầu:
Tập hợp A có nhiều nhất 10 phần tử, có ít nhất không có phần tử nào. Bài 1: A là một tập hợp con của tâp hợp B. Biết tập hợp B có 10 phần tử. Hỏi tập hợp A có nhiều nhất bao nhiêu phần tử? Có ít nhất bao nhiêu phần tử?
Tuần 1 Ngày: 21/8/2009 Tiết 1: Ôn tập về tập hợp. Phần tử của tập hợp. Tập hợp số tự nhiên. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống lại kiến thức về tập hợp, phần tử của tâp hợp, tập hợp số tự nhiên. - Học sinh biết cách viết tập hợp, chuyển từ lời nói thành kí hiệu và ngược lại từ kí hiệu thành lời. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết tập hợp cho học sinh, cách sử dụng kí hiệu cho học sinh 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận và chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Giấy nháp, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Em hãy lấy ví dụ về tập hợp. Học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. I. Lý thuyết Để viết tập hợp ta có mấy cách? Hs đứng tại chỗ trả lời. Để viết tập hợp ta có thể: - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Em hãy viết tập hợp các số tự nhiên N và tập hợp các số tự nhiên N* 2 học sinh lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở đâu? số lớn hơn nằm ở đâu? Hs đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Luyện tập Treo bảng phụ có ghi sẵn các bài tập trắc nghiệm. Hs: Đọc bài tập và nghiên cứư câu trả lời I. Bài tập trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Yêu cầu: 1) a, c, d là tập hợp. 2) c. 1. Các ví dụ sau đâu là đâu hợp: a) Các bông hoa trên cây. b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 c) Tất cả học sinh lớp 6A. d) Tất cả các số tự nhiên trừ số 0. 2. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 nhỏ hơn 14 là: A. 11, 12, 13 B. C. D. II. Bài tập tự luận Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở Bài 1: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 nhỏ hơn 15 bằng 2 cách và điền kí hiệu vào ô vuông: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh hoạt động cá nhân. 2 học sinh lên bảng Hs dưói lớp theo dõi nhận xét. Bài làm Gv nêu tiếp bài tập 2. Hs đọc yêu cầu của bài toán. Bài 2: Viết tạp hợp các chữ cái trong từ: a) “số học”; b) “hình học”; c) “Việt nam”. Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. 2 học sinh lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. Bài làm a) b) c) Gv treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Gọi 1 Hs đứng tại tại chỗ đọc yêu cầu của bài toán. Hs đọc đề, quan sát hình vẽ và ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ đọc bài. p r q A Bài 3: Nhìn vào hình vẽ 1, 2, 3. Viết các tập hợp A, B, C, D, E B C 3 4 5 2 1 f e b a c D E d Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân. Gọi Hs lên bảng trình bày. Hs hoạt động cá nhân. Hs lần lượt lên bảng làm bài. Bài làm Gv yêu cầu học sinh nhắc lại một lần nữa chú ý khi viết tập hợp và cách minh hoạ tập hợp. Hs đứng tại chỗ nhắc lại. Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: Bài làm Gv yêu cầu Hs hoạt động cá nhân. Gv chú ý cho hs các kí hiệu . Hs hoạt động cá nhân. Gv nêu bài tập, yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài toán. Hs đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài. Bài 5: Cho 2 tập hợp . Viết các tập hợp gồm 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc A và 1 phần tử thuộc B. Gv yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn (3’). Hoạt động theo nhóm. Cử đại diện nhóm lên trình bày. Bài làm Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học kĩ lí thuyết. Làm bài tập 1/3; 11/5 (SBT) Làm bài tập: Cho 2 tập hợp . Viết các tập hợp trong đó mỗi tập hợp gồm: Một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B. Một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B. Tuần: 2 Ngày: 28/8/2009 Tiết 2: Ôn tập về: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập lại kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau. - Hs biết cách tính số phần tử của một tạp hợp. 2. Kĩ năng - Hs biết viết các tập hợp con của một tập hợp. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh và cách sử dụng kí hiệu. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận cho học sinh. 4. Tư duy - Phát triển tư duy logic cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ Hs: Giấy nháp, biển Đ - S III. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Hs đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu: Mỗi tập hợp có thể có 1 , 2 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. I. Lí thuyết 1. Số phần tử của một tập hợp Tập hợp không có phần tử nào có tên gọi như thế nào? kí hiệu ra sao? Hs đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu: Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: Tập hợp rỗng: Nêu định nghĩa “Tập hợp con”? Hs đứng tại chỗ nêu định nghĩa sau đó lên bảng ghi kí hiệu 2. Tập hợp con * Định nghĩa * Kí hiêu: * Chú ý: Khi nào thì tập hợp A bằng tập hợp B? Hs đứng tại chỗ trả lời * GV nêu ví dụ. Hs dùng biển Đ - S để trả lời. Hoạt động 2: Luyện tập Gv nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời miệng. Hs đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu: Tập hợp A có nhiều nhất 10 phần tử, có ít nhất không có phần tử nào. Bài 1: A là một tập hợp con của tâp hợp B. Biết tập hợp B có 10 phần tử. Hỏi tập hợp A có nhiều nhất bao nhiêu phần tử? Có ít nhất bao nhiêu phần tử? Gv treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Gv nhận xét cho điểm. Hs quan sát bảng phụ, nghiên cứu bài sau đó lên bảng điền. Hs dưới lớp nhận xét. Bài 2: Cho tập hợp . Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông. Bài làm Gv nhấn mạnh cách sử dụng kí hiệu . Gv nêu bài tập. Các phần tử của mỗi tập hợp trên phải hoả mãn những điều kiện gì? Hs đọc yêu cầu của bài toán và ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu: - Là số tự nhiên. - Các phép tính phải thực hiện được trên N. Bài 3: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà: x – 8 = 12. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà: x + 7 = 7. c) Tập hợp B các số tự nhiên x mà: x . 0 = 0. d) Tập hợp B các số tự nhiên x mà: x . 0 = 3. Bài làm Theo các em bài này ta lên dùng cách nào để viết tập hợp? Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân. Gọi 4 hs lên bảng trình bày. Gv nhận xét, cho điểm. Hs dùng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Hs hoạt động cá nhân làm bài. 4 hs lên bảng trình bày. Hs dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. a) . Vậy , tập A có 1 phần tử. b) . Vậy , tập B có 1 phần tử. c) Có vô số các số tự nhiên để x . 0 = 0. vậy C = N có vô số phần tử. d) Không có số tự nhiên nào để x . 0 = 3. Vậy . Gv nêu bài tập. Theo em để làm được bài này trước hết em phải làm gì? Hs ghi bài vào vở và nghiên cứu làm bài. Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài 4: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao niêu phần tử: a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 30. b) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 17. c) Tập hợp các số tự nhiênlớn hơn 25 nhỏ hơn 26. Bài làm Gv gọi 3 hs lên bảng. 3 học sinh lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài của bạn. a) có 31 phần tử. b) có 1 phần tử. c) C không có phần tử nào. Gv nêu bài tập. Gv yêu cầu hs nêu lại cách tính số phần tử của một tập hợp. Hs ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài 5: Tính số phần tử của tập hợp Bài làm Gọi 3 Hs lên bảng trình bày. 3 Hs lên bảng trình bày. Dưới lớp làm vào vở. Theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. A có ( 100 – 31) + 1 = 71 phần tử. B có ( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phần tử. C có ( 101 – 25 ) : 2 + 1 = 39 phần tử. Gv nêu bài tập. Hs ghi bài tập vào vở. Bài 6: Cho 2 tập hợp và . a) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B. b) Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập hợp A và B. Bài làm Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài trong (4’). Sau đó gọi 1 Hs lên bảng làm. Gv nhận xét chung Hs hoạt động theo nhóm bàn (4’) Treo bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài của nhóm mình. Dưới lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. a) p q m n A B b) Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại chú ý về số phần tử của một tạp hợp, tập hợp con. Nêu chú ý về cách tìm số phần tử của một tập hợp. Chú ý khi sử dụng kí hiệu . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại các kiến thức đã học. Làm bài tập: Viết tập hợp sau và cho biết mỗ tập hợp có bao nhiêu phần tử Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x . 0 = 0. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x . 0 = 7. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, ròi dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp. Tuần 5 Ngày:17/9/2009 Tiết 3: Ôn tập tổng hợp về tập hợp I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về tập hợp, cách viết, cách sử dụng kí hiệu , cách xác định số phần tử của tập hợp. - Học sinh có thể vận dụng vào làm các bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh cách viết tập hợp, cách xác định số phần tử của tập hợp. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, phấn màu. Hs: Giấy nháp, bảng con. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. Bài tập trắc nghiệm Gv: Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Yêu cầu học sinh ghi bài vào vở và lên bảng điền kí hiệu Hs ghi bài vào vở. Lên bảng điền kí hiệu thích hợp Bài 1: Cho . Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông Gv: Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Yêu cầu học sinh lên bảng làm Hs đọc yêu cầu của bài sau đó lên bảng điền vào chỗ trống. Hs dưới lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: Điền vào chỗ trống để mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp giảm dần. Gv: Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. Yều cầu học sinh đọc bài tập và đứng tại chỗ trả lời. Hs đọc bài. 1 Hs lên bảng làm. Dưới lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: Cho 2 tập hợp Và Điền dấu “x” thích hợp vào ô trống: Câu Đ S a) 2 và 4 thuộc cả A và B. x b) x c) x d) Hai tập hợp A, B có 4 phần tử chung. x e) x f) Hai tập hợp A, B có 2 phần tử chung. x Gv nêu bài tập yêu cầu Hs đọc bài tập và đứng tại chỗ trả lời. Hs ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài 4: Tập hợp các chữ cái của từ “Em muốn giỏi toán có số phần tử là: A. 4 B. 9 C. 12 D. 14 Gv nêu bài tập yêu cầu Hs đọc bài tập và đứng tại chỗ trả lời. Hs ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài 5: Cho tập hợp . Chỉ ra cách viét sai: a) b) c) d) e) Gv nêu bài tập yêu cầu Hs đọc bài tập và đứng tại chỗ trả lời. Hs ghi bài vào vở. Hs đứng tại chỗ trả lời. Bài 6: Tập hợp các chữ cái của từ có số phần tử bằng 5: A.“Sông Hồng” B.“Sông Mê Kông” C.“Sông Đồng Nai” D.“Sông Đào” II. Bài tập tự luận Gv nêu bài tập yêu cầu. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Viết tập ... các cách quy đổi. Hs đứng tại chỗ nhắc lại. a) m : 23 cm; 47 mm b) : 7; 101 Gv gọi một Hs lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Bài giải a) b) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô vuông: Gv yêu Hs hoạt động cá nhân. Hs hoạt động cá nhân. 1 Hs lên bnảg điền. Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Tìm các số nguyên x , y biết: Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm. Hs hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Từ đó em hãy rút ra cách làm của dạng bài này. Hs: Dựa vào định nghĩacủa 2 phân số bằng nhau để nhau. Bài giải IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã chữa BVN: Tìm x để các cặp phân số bằng nhau: ; Tuần: Ngày dạy: /04/2010 Tiết 26: rút gọn phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức rút gọn phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng rút gọn phân số. - áp dụng rút gọn phân vào một bài toán thực tế. 3. Tư duy: - Rèn tư duy tổng hợp cho học sinh. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Bảng con, thước thẳng. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Rút gọn các phân số sau đây thành tối giản: a) b) c) d) Gv yêu cầu hoạt động cá nhân. Hs: Hoạt động cá nhân 1 Hs lên bảng chữa Dưới lớp theo dõi nhận xét. Bài giải a) b) c) d) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 2: Rút gọn Gv: Yêu cầu Hs nêu cách làm. Hs: Nêu cách làm. - Làm việc cá nhân. - 1 Hs lên bảng. - Dưới lớp theo dõi. a) b) Gv: Yêu cầu Hs nêu PP giải của dạng bài này. PP giải: - Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của và để rút gọn phân số. c) d) - TH biểu thức có dạng phân số, ta cần làm xuất hiện các thừa số chung của tử và mẫu rồi rút gọn. e) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ: a) 30’ b) 25’; c) 100’ Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành nhanh bài tập. Hs hoạt động cá nhân. Bài giải a) b) c) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Bạn Lan thườngg ngủ 9h mỗi ngày. Hỏi thời gian bạn Lan thức chiếm mấy phần của ngày? Gv: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hs: 24 giờ. Bài giải Thời gian bạn Lan thức là: 24 – 9 = 15 (h) Thời gian bạn Lan thức chiếm ngày Gv: Thời gian bạn Lan thức là bao nhiêu? Hs: Lấy 24 – 9 Gv: Yêu cầu Hs tự hoàn thành bài vào vở. Hs tự hoàn thành bài vào vở Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 5: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số bằng nhau: Gv: Yêu cầu Hs nêu cách làm. Hs: Rút gọn các phân số. Đáp số: ; ; Gv nêu bài tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hs thảo luận nhóm. 1 nhóm lên trình bày kết quả. Bài 6: Bạn Minh đã tìm ra cách “rút gọn” phân số rất đơn giản: ; ; Gv yêu cầu Hs lấy phản ví dụ. Hs lấy phản ví dụ để chứng minh. Em hãy kiểm tra xem kết quả có đúng không? Em có thể áp dụng phương pháp này để rút gọn các phân số có dạng Đáp số: Các kết quả đều đúng nhưng không áp dụng được. VD: (sai) IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã chữa BVN: Đưa các phân số sau về dạng tối giản: a) b) c) d) e) f) Tuần: Ngày dạy: /04/2010 Tiết 27: Quy đồng mẫu I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu với so sánh phân số. 3. Tư duy: - Rèn tư duy tổng hợp cho học sinh. 3. TháI độ - Rèn tính cẩn hen, khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Bảng con, thước thẳng. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv: Em hãy nêu các bước quy đồng mẫu số? Hs: Đứng tại chỗ nêu các bước quy đồng mẫu số. I. Tóm tắt lí thuyết * Quy tắc B1: Tìm MC ( thường là BCNN) B2: Tìm TSP = MC : MR B3: Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ. II. Bài tập Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số a) và b) và c) d) Gv yêu cầu hoạt động cá nhân. Hs: Hoạt động cá nhân 4 Hs lên bảng chữa Bài giải a) ) và MC = 320 Dưới lớp theo dõi nhận xét. b) ) và MC = 330 ; c) MC = 140 d) MC = 924 Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 2: Tìm MC nhỏ nhất của các phân số sau Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài toán. Hs hoạt động cá nhân. a) và b) Một Hs lên bảng trình bày c) Dưới lớp theo dõi nhận xét. Bài giải a) MC = 35 b) MC = 75 c) MC = 24 Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: Viết các phân số sau đây dưói dạng phân số có mẫu là 12 1; - 5; ;0 Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành nhanh bài tập. Hs hoạt động cá nhân. Một Hs lên bảng chữa bài Bài giải a) b) c) d) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Rút gọn rồi quy đồng các phân số sau: và Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hs thảo luận nhóm. Bài giải Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả 2 nhóm lên trình bày kết quả. MC = 91 ; IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã chữa BVN: Quy đồng mẫu các phân số a) b) ; c) 2) So sánh các phân số a) b) Tuần: Ngày dạy: /04/2010 Tiết 28: Quy đồng mẫu I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu với so sánh phân số. 3. Tư duy: - Rèn tư duy tổng hợp cho học sinh. 3. TháI độ - Rèn tính cẩn hen, khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Bảng con, thước thẳng. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv: Em hãy nêu các bước quy đồng mẫu số? Hs: Đứng tại chỗ nêu các bước quy đồng mẫu số. I. Tóm tắt lí thuyết * Quy tắc B1: Tìm MC ( thường là BCNN) B2: Tìm TSP = MC : MR B3: Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ. II. Bài tập Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số a) và b) và c) d) Gv yêu cầu hoạt động cá nhân. Hs: Hoạt động cá nhân 4 Hs lên bảng chữa Bài giải a) và MC = 240 Dưới lớp theo dõi nhận xét. b) và MC = 210 ; c) MC = 84 d) MC = 120 Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 2: Rút gọn và quy đồng các phân số: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài toán. Hs hoạt động cá nhân. a) b) Một Hs lên bảng trình bày Bài giải: a) MC = 72 Dưới lớp theo dõi nhận xét. b) MC = 108 Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: So sánh các phân số sau: a) và b) và Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành nhanh bài tập. Hs hoạt động cá nhân. Một Hs lên bảng chữa bài Bài giải a) Vậy b) ; Vậy IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã chữa BVN: Quy đồng mẫu các phân số a) ; b) ; c) Tuần: Ngày dạy: /04/2010 Tiết 29: phép cộng hai phân số. tính chất cơ bản của phép cộng hai phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về cộng hai phân số và tính chất cơ bản của phép cộng hai phân số. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng cộng hai phân số và vận các tính chất vào làm bài tập một cách linh hoạt, 3. Tư duy: - Rèn tư duy tổng hợp cho học sinh. 3. TháI độ - Rèn tính cẩn thận, khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Bảng con, thước thẳng. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv: Em hãy nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu? Hs: Đứng tại chỗ nêu quy tắc. I. Tóm tắt lí thuyết 1. Phép cộng phân số - Cộng hai phân số cùng mẫu - Cộng hai phân số khác mẫu Gọi một Hs lên bảng viết 3 tính chất 1 Hs lên bảng viết Dưới lớp viết vào vở 2. Tính chất của phép cộng a) T/c giao hoán b) T/c kết hợp c) T/c cộng với 0 II. Bài tập Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Tính a) b) c) d) Gv yêu cầu hoạt động cá nhân. Hs: Hoạt động cá nhân sau đó lần lựot lên bảng chữa bài. e) f) g) h) Dưới lớp theo dõi nhận xét. Đáp số a) ; b) c) ; d) e) 0 f) g) h) -1 Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 2: Trong vở bạn An có bài làm như sau: a) b) c) d) Bạn An làm đúng hay sai? Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài toán. Hs hoạt động cá nhân. Một Hs lên bảng trình bày. Dưới lớp theo dõi nhận xét. Đáp án: Bạn An làm sai câu d Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: Làm tính cộng a) b) c) d) e) Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành nhanh bài tập. Hs hoạt động cá nhân sau đó lần lượt lên bảng chữa bài. Đáp số a) b) c) d) e) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Tính nhanh Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hs thảo luận nhóm. Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả 2 nhóm lên trình bày kết quả. IV. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã chữa BVN: Tính nhanh giá trị của biểu thức: Tuần: Ngày dạy: /04/2010 Tiết 30: phép TRừ hai phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố phần kiến thức về trừ hai phân số 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng trừ hai phân số và vận các tính chất vào làm bài tập một cách linh hoạt, 3. Tư duy: - Rèn tư duy tổng hợp cho học sinh. 3. TháI độ - Rèn tính cẩn thận, khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Bảng con, thước thẳng. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Gv: Nêu định nghĩa số đối 1 Hs lên bảng viết Dưới lớp viết vào vở I. Tóm tắt lí thuyết 1. Số đối Gv: Em hãy nêu quy tắc trừ 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu? Hs: Đứng tại chỗ nêu quy tắc. 2. Phép trừ phân số II. Bài tập Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 1: Tìm số đối của các số: Gv yêu cầu hoạt động cá nhân. Hs hoạt động cá nhân. Một Hs lên bảng trình bày. Dưới lớp theo dõi nhận xét. Đáp số: Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 2: Tính: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài toán. Hs: Hoạt động cá nhân sau đó lần lựot lên bảng chữa bài. Dưới lớp theo dõi nhận xét Đáp án: Bạn An làm sai câu d Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 3: Làm tính cộng a) b) c) d) e) Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành nhanh bài tập. Hs hoạt động cá nhân sau đó lần lượt lên bảng chữa bài. Đáp số a) b) c) d) e) Gv nêu bài tập. Hs ghi bài vào vở. Bài 4: Tính nhanh Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hs thảo luận nhóm. Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả 2 nhóm lên trình bày kết quả.
Tài liệu đính kèm: