Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Diên

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Diên

I . MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại

 2. Kỹ năng : Vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa.

3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1. Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ

 2. Học sinh : Thước thẳng

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. On định : Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ : HS1 Làm bài tập 5 SGK

 HS 2 : vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M thuộc b. Vẽ đường thẳng a, điểm a sao cho M thuộc a ; A thuộc b ;A thuộc a

 HS 3 : Vẽ điểm N thuộc a và N không thuộc b .Hình vẽ có đặt điểm gì ?

3. Bài mới : Ba điểm M;N;A cùng nằm trên đường thẳng a ta nói ba điểm M;N ;A thẳng hàng

4. Các hoạt động chủ yếu :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Cho hình vẽ

Khi nào ta nói ba điểm A ;B ; C thẳng hàng ?

Ba điểm A; B ; C thẳng hàng ?

Y/c học sinh tự lấy ví dụ

Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

Để nhận biết ba điểm thẳng hàng cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?

Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?

Nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? Vì sao?

Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , không thẳng hàng

Bài tập 8 SGK/tr 106

Ba điểm A;B ;C thuộc 1 đường thẳng .

Ba điểm A;B ;C không thẳng hàng

-Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó

-Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đo.

- Ta dùng thước thẳng để gióng.

Nghe Gv giới thiệu

Đứng tại chỗ trả lời : A ; M;N thẳng hàng I . Thế Nào Là Ba Điểm Thẳng Hàng

* Ba điểm A;B ;C thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

* Ba điểm A;B ;C không thẳng hàng

BT 8 SGK/tr 106

Ba điểm A ; M ; N thẳng hàng

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2009-2010 - Trần Diên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÔNG HOÀ 	 GIÁO VIÊN : TRẦN DIÊN
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH	 Ngày soạn: 09/08/2009 Ngày dạy: 13/08/2009
CHƯƠNG 1: ĐOẠN THẲNG
TIẾT :1	BÀI 1: 	ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I . MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức : Nắm được hình ảnh của điểm ,hình ảnh của đường thẳng. Nắm được quan hệ điểm thuộc đường thảng , không thuộc đường thẳng.
	2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm và đường thẳng , đặt tên điểm và đường thẳng , biết kí hiệu điểm và đường thẳng , biết sử dụng các kí hiệu :. Quan sát các hình ảnh thực tế .
3. Thái độ :
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh : Thước thẳng.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Oân định : Oån định kiểm tra sĩ số 
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới : “ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG”
Các hoạt động chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Hình học đơn giảnn nhất là điểm . vậy điểm được vẽ ntn?
- Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên .
- Giới thiệu cách đặt tên cho điểm .
- Hãy vẽ hai điểm rồi đặt tên cho nó ?
- Một tên chỉ có một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên .
- Trên bảng chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
-Cho hình:hiểu như thế nào về điểm M và N ?
- Yêu cầu hs đọc mục chú ý ở SGK và cho ta biết điều gì?
- Như vâỵ từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo .
Ghi vài vở như giáo viên.
Vẽ tiếp hai điểm .
Ghi bài vào vở
3 điểm phân biệt .
 M trùng N 
Nói hai điểm mà không nói gì thêm hiểu đó là hai điểm phân biệt .
Bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm 
I/ Điểm :
 VD : *B
 A* 
 C*
-Tên điểm dùng các chữ cái in hoa A;B ;C . . .
- Một tên chỉ dùng cho một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên
 M * N
* Qui ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm hiểu đó là hai điểm phân biệt .
* Chú ý :Bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm 
Hoạt động 2: N goài điểm , đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không đĩnh nghĩa , mà chỉ mô tả hình ảnh của nó .
 Làm thế nào để vẽ được một dường thẳng? 
Giới thiệu cách vẽ và đặt tên cho đường thẳng 
Sau khi kéo dài về hai phía ta có nhận xét gì ?
Hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng đã cho ?
Dẫn dắt hs đi vào mục 3 
Trả lời và ghi vào vở :
Biểu diễn đường thẳng : dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng .
Đặt tên dùng các chữ cái in thường a ; b ;c ; . . .
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau 
II/ ĐƯỜNG THẲNG 
- Biểu diễn đường thẳng : dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng .
 - Đặt tên dùng các chữ cái in thường a ; b ;c ; . . .
 - Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau
* Đường thẳng không giới hạn về hai phía
* Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó .
Hoạt động 3
N hư SGK 
Hãy nêu cách khác nhau về kí hiệu 
 A d ; B d
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
Điểm A thuộc đường thẳng d
Kí hiệu : A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d kí hiệu B d
Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó .
III/ ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG 
H n ; K n
* Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó .
Hướng dẫn về nhà :
a/ Bài vừa học : Làm các bt 1 ;2 ; 4 và 5 . Học thuộc bài kết hợp SGK , biết đọc hình vẽ , nắm các quy ước , kí hiệu .
b/ Bài sắp học : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
TIẾT :2	BÀI 2: 	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
I . MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
	2. Kỹ năng : Vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa.
3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác 
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ 
	2. Học sinh : Thước thẳng 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Oân định : Kiểm tra sĩ số 
Kiểm tra bài cũ : HS1 Làm bài tập 5 SGK 
 HS 2 : vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M thuộc b. Vẽ đường thẳng a, điểm a sao cho M thuộc a ; A thuộc b ;A thuộc a
 HS 3 : Vẽ điểm N thuộc a và N không thuộc b .Hình vẽ có đặt điểm gì ?
Bài mới : Ba điểm M;N;A cùng nằm trên đường thẳng a ta nói ba điểm M;N ;A thẳng hàng 
Các hoạt động chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
Cho hình vẽ 
Khi nào ta nói ba điểm A ;B ; C thẳng hàng ?
Ba điểm A; B ; C thẳng hàng ?
Y/c học sinh tự lấy ví dụ 
Để vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
Để nhận biết ba điểm thẳng hàng cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , không thẳng hàng 
Bài tập 8 SGK/tr 106 
Ba điểm A;B ;C thuộc 1 đường thẳng .
Ba điểm A;B ;C không thẳng hàng
-Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó 
-Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đo.ù
- Ta dùng thước thẳng để gióng. 
Nghe Gv giới thiệu 
Đứng tại chỗ trả lời : A ; M;N thẳng hàng 
I . Thế Nào Là Ba Điểm Thẳng Hàng 
* Ba điểm A;B ;C thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
* Ba điểm A;B ;C không thẳng hàng
BT 8 SGK/tr 106
Ba điểm A ; M ; N thẳng hàng 
Hoạt động 2:
Với hình vẽ kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ?
Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A ; C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm gữa hai điểm còn lại ?
Nếu nói rằng :” điểm E nằm giữa hai điểm M;N “ thì ba điểm này có thẳng hàng hay không ?
* Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
-Điểm B nằm giữa hai điểm A;C 
-Điểm A;C nằm về hai phía đối với điểm B 
-Điểm B;C nằm cùng phía đối với điểm A 
-Điểm A;B nằm cùng phía đối với điểm C 
Nhận xét 
-Nếu biết một điểm nằm gữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 
II. Quan hệ gữa ba điểm thẳng hàng 
-Điểm B;C nằm cùng phía đối với điểm A 
-Điểm A;B nằm cùng phía đối với điểm C 
-Điểm A;C nằm về hai phía đối với điểm B
-Điểm B nằm giữa hai điểm A;C
Nhận xét: SGK/tr106
Chú ý : -Nếu biết một điểm nằm gữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 
 -Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3
BT 11 
BT12
Đứng tại chỗ trả lời 
 BÀI TẬP :
 BT 11 sgk/TR107
a/ Điỉem R nằm giữa hai điểm N;M
b/ Hai điểm R và Nnằm cùng phía đối với M
c/Hai điểm Mvà N nằm khác phía đối với điểm R
BT12 sgk/tr 107
a/Điểm N b/ Điểm M
c/ Điểm N và B 
Hướng dẫn về nhà :
a/ Bài vừ học :Oân lại kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học 
	 Làm các bài tập còn lại 
b/ Bài sắp học : Đường thẳng đi qua hai điểm
	Nghiên cứu trước bài 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
TIẾT :3	BÀI 3: 	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I . MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức : Hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm .
	2. Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳngcắt nhau, song song
3. Thái độ : Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên :Thước thẳng phấn màu bảng phụ 
	2. Học sinh : Thước thẳng 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Oân định : Kiểm tra sĩ số 
Kiểm tra bài cũ : HS1 Khi nào ba điểm A;B ;C thẳng hàng .không thẳng hàng .
 HS2 Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua điểm A , vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A 
Bài mới : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm
Các hoạt động chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
Nêu cách vẽ đường thẳng như sgk/tr107
Cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. vẽ được mấy đường ?
Cho điểm B khác điểm A . hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A;B. vẽ được mấy đường thẳng ?
Rút ra nhận xét SGK /tr108
BT15 SGK/tr109
Đọc cách vẽ SGK
Trả lời 
1 đường 
Đứng tại chỗ trả Lời 
I. Vẽ đường thẳng
 1/ vẽ đường thẳng (SGK)/tr107
 2/ Nhận xét : SGK/tr108
BT15 SGK/tr109
a/ Đúng b/ Đúng
Hoạt động 2:
Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
Làm ? hình 8
* cho ba điểm A;B ;C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AC và AB. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
*Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không ?
* Vậy hai đường thẳng AB;Ac gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
* Có xảy ra trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
 2 đường thẳng trùng nhau 
Đọc sgk và trả lời câu hỏi :
C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (AB)
C2 : Dùng chữ cái in thường .
C3 : Dùng hai chữ cái in thường 
Trả lời miệng 
-cả lớp vẽ vào vở 
-Có một điểm chung A 
-Điểm A là duy nhất 
- Hai đường thẳng AB;AC có một điểm chung A đường thẳng AB;AC cắt nhau, alà giao điểm.
- Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau 
II. Tên đường thẳng 
Có 3 cách :
 C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (AB)
 C2 : Dùng chữ cái in thường .
 C3 : Dùng hai chữ cái in thường
Hoạt động 3
Trong một mặt phẳng ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau trùng nhau thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
* Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt nội dung chú ý SGK/tr 109
*Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
* Cho hai đường thẳng a, b hãy vẽ hai đường thẳng đó ?
*Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
Lấy ví dụ 
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1/ Hai đường thẳng trùng nhau :
Có vô số điểm chung .
2/ Hai đường thẳng song song :
 Không có điểm chung nào 
* Chú ý sgk/tr109
Hoạt động 4
Bài tập củng cố :
Bt16 
Bt17
Bt19
HS trả lời miệng 
HS lên bảng vẽ và trả lời 
BÀI TẬP 
BT 16SGK/TR109
a/ Bao giờ cũng có đường thăngt đi qua hai điểm cho trước .
BT17 sgk/tr109
 Có tất cả 6 đường thẳng 
BT19 sgk / 109
Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z, cắt d2 tại T 
Hướng dẫn về nhà :
a/ Bài vừ học : Học bài và làm các bài tập còn lại 
b/ Bài sắp học : Thực hành Trồng Cây Thẳng Hàng
	Đọc kĩ trước bài thực hành 
	Mỗi tổ chuẩn bị : ba cọc tiêu theo qui định SGK , một dây dọi
 IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :
TIẾT :	4	BÀI :4 THỰC HÀNH TRÒNG CÂY THẲNG HÀNG 
I . MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : nắm lại cách xác định 3 điểm thẳng hàng 
	2. Kĩ năng : Rèn luyện cách xác định ba điểm thẳng hàng
	3. Thái độ : đúng chính xác có khoa học thẩmm mỹ 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	1 Giáo viên : 
	2. Học sinh : kiểm tra dụng cụ từng tổ , mỗi tổ 3 cọc tiêu và một dây dọi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Oån định : (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ (phút ) 
3. Bài mới : 
4. Các hoạt động chủ yếu : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Giới thiệu cọc tiêu và dây dọi 
Tác sụng của dây dọi dể làm gì ?
 Thân cọc sơn hai màu để làm gì ?
Giới thiệu các bước và vẽ hình lên bảng 
Chỉ rõ tác dụng của em thứ 3 làm gì ?
Cho học sinh làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu 
Hs trả lời theo sách giáo khoa 
 Trồng cây thẳng hàng : 
Bước 1 SGK/ tr 
Bước 2 SGK /tr
Bước 3 SGK /tr
HOẠT ĐỘNG 2:
Cho hs ra sân hướng dẫn cụ thể 
 Phân theo 4 nhóm tự thực hiện 
Theo dõi uốn nắn sửa sai 
Thực hiện theo yêu cầu của gv 
Ghi báo cáo thực hành 
 * CỦNG CỐ : Nắm chắc cách trồng cây thẳng hàng 
	5. Hướng dẫn về nhà :
a. Bài vừa học : Xem lại 3 điểmm thẳng hàng 
	Điểm nằm giữa hai điểm còn lại 
	b. Bài sắp học : tiết 5 	bài 5 	TIA 
	Thế nào là 1 tia gốc ?
	Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì? 
	Thêù nào là hai tia trùng nhau ?
	Hai tia phân biệt là hai tia như thế nào ?
IV . RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 
TIẾT :	5 	BÀI 5 : TIA 
I . MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau , thế nào là hai tia đối nhau , trùng nhau 
	2. Kĩ năng : Biết vẽ tia , phân biệt tia gốc 0 , phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học 
	3. Thái độ : Rèn luyện tư duy 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
	1 Giáo viên : SGK thước thănggr , bảng phụ ,phấn màu 
	2. Học sinh : thước thẳng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1.Oån định : (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ (phút ) trong 3 điểm thẳng hngf có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? 
3. Bài mới : Ta đã biết đường thẳng ,điẻm thuộc đường thẳng . vậy tia là gì ? và được hình thành như thế nào ?
4. Các hoạt động chủ yếu : 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Vẽ lên bảng 
 Đường thẳng xy 
 Điểm 0 trên đường thẳng xy 
 x 0 y
Giới thiệu , Hình gồm điểm 0 và phầnn đường thẳng này là một tia gốc 0 
Thế nào là một tia gốc 0 ?
Giới thiệu tên hai tia là 0x và tia oy hay còn gọi là nửa đường thẳng 0x,0y 
 Ta có tia 0x bị giới hạn ở điểm 0 , không bị gới hạn về phía x 
Củng cố làm bt 25sgk/tr
Vẽ vào vở 
Hs lên bảng dùng phấn màu to phần còn lại rồi nói tương tự theo ý trên 
Đọc định nghĩa sgk 
Hs ghi bài 
Hs lên bảng vẽhình 
I/ TIA GỐC 0
 x 0 y
 * Định nghĩa SGK /tr
 Tia 0x ( còn gọi là nửa đương thẳng 0x)
 Tia 0y ( còn gọi là nửa đường thăngr 0y)
BT 25 SGK 
 A B
 A B 
 A B 
HOẠT ĐỘNG 2:
Hãy đọc tên các tia trên hìng sau :
 m
 y 0 x
Hai tia 0x,0y nói trên có đặc điểm gì ?
Quan sát và nói lại hai đặc điểm của hai tia 0x ,0y trên 
Hai tia 0xvà 0y là hai tia đối nhau 
Cho hs ghi nhận xét SGK /tr 
 Củng cố làm ?1SGK 
 x A B y
Hãy quan sát hình vẽ rồi trả lời ? 
Đứng tại chõ đocï tên các tia 
Nằm trên một đường thẳng 
Chung gốc 
Đọc phần nhận xét SGK 
Hai tia 0x 0y không đối nhau 
Các tia đối nhau :A x và Ay 
 B x và By
II/ HAI TIA ĐỐI NHAU :
 x 0 y 
Hai tia chung gốc 
Hai tia tạo thành hai tia đối nhau 
Một đường thẳng 
?1 x A B y
 a. Hai tia 0x 0y không đối nhau 
 b.Các tia đối nhau :A x và Ay 
 B x và By
HOẠT ĐỘNG 3 :
 Cho hình vẽ A B x
Quan sát và chỉ ra đặt điểm của hai tia A x và AB 
Dùng hai nét phấn vẽ trùng lên nhau 
 Hãy tìm hai tia trùng nhau trong hình sau :
 x A B y
giới thệi hai tia phân biệt 
cho hs làmm ?2 
 y
 B
 0 A x 
 *Làm bt 22 câu b và câu c 
Quan sát gv vẽ 
 Chỉ ra đặt điểm của hai tia A x và AB 
Chung gốc 
Tia này nằm trên tia kia 
III/ HAI TIA TRÙNG NHAU 
 A B x
- Chung gốc 
- Tia này nằm hai tia trùng nhau
 trên tia kia 
?2 
a/ tia 0B trùng tia 0y 
b/ hai tia 0x và A x không trùng nhau vì không chung gốc 
c/ Hai tia 0x .0y không đối nhau 
BT 22 
c/ Hai tia AB và AC đối nhau 
 Hai tia trùng nhau : CA và CB 
 BA và BC 
	5. Hướng dẫn về nhà :
	a. Bài vừa học : Nắm vững 3 khái niệm : 
	+ Tia gốc 0 
	+ Hai tia đối nhau
	+ Hai tia trùng nhau 
 	Làm các bài tập 23;24
	b. Bài sắp học : Tiết 6 Luyện tập 
IV . RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6(24).doc