Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 11 - Năm học 2012-2013

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 11 - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: HS nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của những phương trình lượng giác cơ bản

2. Về kĩ năng : HS giải được các phương trình lượng giác cơ bản

3. Về tư duy và thái độ:

- HS thấy được sự cần thiết phải biết giải các phương trình lượng giác cơ bản.

- Rèn luyện tư duy biến đổi linh hoạt, tính chính xác, cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác cơ bản.

2. Chuẩn bị của HS: Xem kĩ lại phần lý thuyết và các bài tập đã được học.

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1.Ổn định lớp.

Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú, học sinh vắng

11 G . .

11 H . .

11 I . .

 2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong quá trình học.

3. Bài mới:

1. Nhắc lại lý thuyết

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt

1) Nêu lại công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản : sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a.

2) Nêu các trường hợp đặc biệt của phương trình : sinx = a, cosx = a HS đứng tại chỗ phát biểu

 

doc 84 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 51Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1: 
Ngày soạn:18/08
Tiết:1 HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: HS nắm rõ hơn các kiến thức đã được học trong phần bài học
2. Về kĩ năng : HS thành thạo hơn trong việc giải bài tập
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt thông qua việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số bài tập về hàm số lượng giác.
2. Chuẩn bị của HS: Học kĩ lý thuyết và xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
	1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong quá trình học.
3. Bài mới. 
Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số:
 a) 	 b) 	 c) 
 d) e) y= sin f) y= cot(x - ) 
 g) y= cos	 h) y= tan (2x +1)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
GV hỏi :Tập xác định của hàm số y = f(x) là gì ?
Các biểu thức tanf(x) , cotf(x), có nghĩa khi nào ?
GV yêu cầu HS : Ap dụng tìm tập xác định của các hàm số
HS xung phong lên bảng giải bài
HSTL: * Là tập hợp tất cả các số thực x sao cho hàm số có nghĩa.
* Tanf(x) có nghĩa khi f(x) 
* Cotf(x) có nghĩa khi f(x) 
* có nghĩa khi 
* có nghĩa khi 
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số :
 	a) 	b) 	
c) d) 	
e) 	 f) 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
* GV : Để làm những bài toán về tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số có liên quan đến sinx, cosx ta thường áp dụng hệ qủa:
 : –1 £ sina £ 1 và –1 £ cosa £ 1
* HS tiếp thu và ghi nhớ.
* GV: Với câu d) và câu f) ta phải dùng công thức lượng giác để biến đổi đưa về một hàm số lượng giác.
* GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 
* HS xung phong lên bảng giải bài
* HS : câu d) 
 câu f) 
Bài 3: Xác định tính chẳn lẻ của các hàm số:
a) y = tanx + 2sinx ;	b) y = sin x + cos x ;	c) y = sin x + cotx ; 
d) y = cosx + sin2x	e) y = sinx.cos3x	f) y = x.sin x.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
* GV: Nhắc lại định nghĩa về hàm số chẵn và hàm số lẻ ?
* GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 
* HS xung phong lên bảng giải bài
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu 
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu .
Bài 4. a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên k. 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
* GV : Hãy chứng minh 
* GV : Vậy chu kì tuần hoàn của hàm số là ?
* HS : Ta có 
 , 
* HS : Chu kì tuần hoàn của hàm số là 
Từ đó vẽ đồ thị của hàm số 
b) Dựa vào đồ thị hàm số , hãy vẽ đồ thị của hàm số .
4. Củng cố: Nắm các kiến thức về tập xác định, tính chẵn lẻ, sự biến thiên, đồ thị và giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một số hàm số lượng giác.
5. Hướng dẫn về nhà: Làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:25/08/2012
Tiết 2 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của những phương trình lượng giác cơ bản
2. Về kĩ năng : HS giải được các phương trình lượng giác cơ bản
3. Về tư duy và thái độ: 
- HS thấy được sự cần thiết phải biết giải các phương trình lượng giác cơ bản.
- Rèn luyện tư duy biến đổi linh hoạt, tính chính xác, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác cơ bản.
2. Chuẩn bị của HS: Xem kĩ lại phần lý thuyết và các bài tập đã được học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
	1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
	2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong quá trình học.
3. Bài mới: 
K1. Nhắc lại lý thuyết 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
1) Nêu lại công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản : sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a.
2) Nêu các trường hợp đặc biệt của phương trình : sinx = a, cosx = a
HS đứng tại chỗ phát biểu
K2. Bài tập 
Bài 1. Giải các phương trình:
a) sin(x + 2) = .	 b) sin(2x + 200) = 	 c) cos. 
d) e) 	 f) 
 g) cos22x = .	 h) 
 i)	j) 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
* GV lần lượt yêu cầu 3 HS lên bảng giải các bài tập
* GV cho HS nhận xét xong, GV phân tích, bổ sung và tổng kết lại.
* HS xung phong lên bảng, các HS còn lại giải bài tập vào nháp rồi nhận xét bài làm của những HS ở trên bảng.
* HS tiếp thu và ghi vào vở.
Bài 2. Giải các phương trình:
a) . b) cos4x – sin4x = . 
c) sin6x.sin2x = sin5x.sin3x. d) 2sinx.cosx = 2cosx + sinx - .	
e) sin3x.cosx – cos3x.sinx = .
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS dùng những phép biến đổi lượng giác đơn giản để đưa những phương trình lượng giác này về những phương trình lượng giác cơ bản để tìm ra công thức nghiệm.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV 
4. Củng cố: Nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích 11.
Gv hướng dẫn vắn tắt một số bài tập về nhà.
-----------------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn:18/08
Tiết:3 HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (T3)
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của những phương trình lượng giác cơ bản
2. Về kĩ năng : HS giải được các phương trình lượng giác cơ bản
3. Về tư duy và thái độ: 
- HS thấy được sự cần thiết phải biết giải các phương trình lượng giác cơ bản.
- Rèn luyện tư duy biến đổi linh hoạt, tính chính xác, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác cơ bản.
2. Chuẩn bị của HS: Xem kĩ lại phần lý thuyết và các bài tập đã được học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
	1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
	2. Kiểm tra bài cũ. Xen kẽ trong quá trình học.
3. Bài mới: 
K1. Nhắc lại lý thuyết 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
1) Nêu lại công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản : sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a.
2) Nêu các trường hợp đặc biệt của phương trình : sinx = a, cosx = a
HS đứng tại chỗ phát biểu
K2. Bài tập 
Bài số 1.Giải các phương trình lượng giác sau.
a. b. c. 
d. e. f. 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
* GV lần lượt yêu cầu 3 HS lên bảng giải các bài tập
* GV cho HS nhận xét xong, GV phân tích, bổ sung và tổng kết lại.
* HS xung phong lên bảng, các HS còn lại giải bài tập vào nháp rồi nhận xét bài làm của những HS ở trên bảng.
* HS tiếp thu và ghi vào vở.
Bài số 2. Giải các phương trình lượng giác sau.
 a. b. c. 
 d. e. f. 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS dùng những phép biến đổi lượng giác đơn giản để đưa những phương trình lượng giác này về những phương trình lượng giác cơ bản để tìm ra công thức nghiệm.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV 
4. Củng cố: Nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích 11.
Gv hướng dẫn vắn tắt một số bài tập về nhà.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:15/09
TIẾT 4. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm vững cách giải các phương trình lượng giác thường gặp và một số bài tập trong phần ôn tập chương.
2. Về kĩ năng : HS giải thành thạo các phương trình lượng giác thường gặp.
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt, cẩn thận thông qua việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác thường gặp
2. Chuẩn bị của HS: On lại cách giải các phương trình lượng giác thường gặp và các kiến thức đã học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11 G
.
..
11 H
.
..
11 I
.
..
3. Nội dung bài mới : 
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 3.cosx – 3 – sin2x = 0.	b) cos2x + 3.sinx – 2 = 0.
c) + .tgx – 1 = 0.	d) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) sinx – .cosx = 1.	b) 3.cos3x + 2.sin3x = 2.
c) (1+ )sinx + (1 - )cosx = 2.	d)sin8x – cos6x = (sin6x + cos8x)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a) 2sin2x + (1–)sinx.cosx + (1–)cos2x = 1. 	
b) cos2x + 2sinx.cosx – sin2x = 2.
c) 
d) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 4. Tìm tập xác định của các hàm số
a) y	b) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 5. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số 
a) 	b) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 6. Tìm GTLN và GTNN của hàm số: y = 8 + sinxcosx
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ta c: y = 8 + sin2x
V× - 1 £ sin2x £ 1 "x 
Þ 8 - £ 8 + sin2x £ 8 + "x
Hay £ y £ "x 
Vy maxy = khi sin2x = 1
 miny = khi sin2x = - 1
- Ôn tập công thức sin2x = 2sinxcosx
- HD học sinh dùng đồ thị của hàm
 y = sin2x để tìm các giá trị của x thỏa mãn sin2x = - 1, sin2x = 1
- Củng cố: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số lượng giác bằng phương pháp đánh giá, dựa vào t/c của các hàm số sinx, cosx
4. Củng cố: HS cần nắm chắc cách giải của những dạng phương trình lương giác đã học.
5. Hướng dẫn về nhà: Làm thêm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích 11.
-----------------------------------˜&™---------------------------
Ngày soạn:15/09
TIẾT 5. BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP
A. Mục tiêu : 
 1.Về kiến thức : 
Biết phân loại và nắm được cách giải các phương trình lượng gíac 
Nắm đựơc cách giải một số bài toán liên quan đến phương trình lượng gíac.
 2.Về kỹ năng : 
Giải đựơc các phương trình lượng giác 
Giải được một số bài toán liên quan đến phương trình lượng giác 
 3.Về tư duy thái độ :
Rèn luyện tư duy lôgic óc sáng tạo qua việc biến đổi lượng giác, rèn chí tưởng tượng phong phú 
Qua việc luyện tập rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ , chính xác , lập luận chặt chẽ , trình bày khoa học 
B. Chuẩn bị
 1. Học sinh:
Học sinh đã đựơc học xong toàn bộ kiến thức về phương trình lượng giác , đã nắm đựơc cách giải của từng dạng phương trình lượng giác .
 2. Giáo viên: 
Sách giáo khoa , đồ dùng dạy học 
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1.Ổn định lớp.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số ... à trọng tâm nên : 
Vậy : 
 Hoạt động 3
Bài tập 3 : Cho hình chóp ABCD có ABC và DBC là các tam giácđều . Chúng minh rằng 
	AD BC
GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh chứng minh theo 3 cách .
Cách 1: Sử dụng điều kiện tích vô hướng của hai véc tơ vuông góc
GV: yêu cầu học sinh xét tích vô hướng của hai véc tơ và 
Cánh 2 : Sử dụng định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .
GV : yêu cầu học sinh chúng minh BC (SID) từ đó suy ra BC SD .
Cách 3 : Sử dụng định lí ba đường thẳng vuông góc .
GV: yêu cầu học sinh chúng minh BC vuông góc với hỡnh chiếu ID của SD từ đó suy ra BC SD .
4.Củng cố 
- Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng , vuông góc với mặt phẳng .
- Phép chiếu vuông góc .
- Hai mặt phẳng vuông góc .
 	5.Hướng dẫn
- Hoàn thiện các bài tập đó chữa vào vở . 
Ngày soạn: 02/04
Tiết: 31
TIẾT 31. BÀI TẬP QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG.
A. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
2.Về kĩ năng, tư duy:
Vận dụng được quan hệ vuông góc để tìm ra khoảng cch. 
Biết biến đổi khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau về khoảng cách từ một điểm đến một mẳng phẳng.
3.Về thái độ: Cẩn thẩn, chính xác.hoạt động tích cực xây dựng bài
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, nêu, dẫn dắt vấn đề, phiếu học tập máy chiếu (nếu có)
Học sinh: Đồ dùng học tập.
Lý thuyết về khoảng cách chuẩn bị trước bài tập trong SGK về bài học khoảng cách.
C. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11H
11I
2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào bài mới)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1
Bài tập 1: Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và DCB là hai tam giác cân có chung cạnh BC . Gọi I là trung điểm của BC .
Chứng minh rằng BC vuông góc với mặt phẳng (ADI).
Gọi H là đường cao của tam giác ADI , chứng minh AH vuông góc với mặt phẳng (BCD).
GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh chứng minh .
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Câu hỏi 1
 Nêu cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
Câu hỏi 2
 Nêu tính chất đường trung tuyến hạ từ đỉnh của tam giác cân ?
Câu hỏi 3
 Chứng minh BC (SID) ?
Câu hỏi 4
 Chứng minh AH (BCD) ?
+. HS trả lời .
+. Đường trung tuyến cũng là đường cao .
+. BC AI và BC DI nên BC (SID) 
+.AH DI và AH BC nên
 AH (BCD) 
Hoạt động 2
Bài tập 2 :Cho hình chóp ABCD có DA, DB ,DC đôi một vuông góc . Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh D xuống mặt phẳng (ABC) . Chứng minh rằng :
H là trực tâm của tam giác ABC
GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh làm.
	 B
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Câu hỏi 1
 Trực tâm là gì?
Câu hỏi 2
 Chứng minh AH BC ?
Câu hỏi 3
 Chứng minh BH AC ?
Câu hỏi 4
 Kết luận câu a)
Câu hỏi 5
 Nêu tính chất đường cao hạ từ đỉnh góc vuông của tam giác ?
Câu hỏi 6 
 Áp dụng chứng minh 
+.Là giao của ba đường cao .
+. Ta có DH BC ( Vỡ DH (ABC) )
 AD BC ( Vỡ AD (ABC) )
Vậy BC (ADH) nên BC AH.
+.Chứng minh tương tự học sinh tự chứng minh.
+.Vậy H là giao của hai đường cao Của tam giác ABC nên H là trực tâm của tam giác ABC .
+. Hs trả lời.
+. Trong tam giác vuông AND có 
 (1)
Trong tam giác vuông DBC có 
 (2)
Từ (1) và (2) có : 
 Hoạt động 3
Bài tập 3 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có 
SA = SB=SC = a . Chứng minh rằng :
(ABCD) (SBD) .
Tam giác SBD là tam giác vuông 
-GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh làm 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Câu hỏi 1
 Nêu cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc ?
Câu hỏi 2
 Chứng minh AC vuông góc với mặt phẳng (SBD)?
Câu hỏi 3
 Áp dụng chứng minh 
 (ABCD) (SBD) 
+.Chứng minh một trong hai mặt phẳng đó chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia .
+.SO AC ( Vỡ tam giác SAC cân tại S )
 BD AC ( Tính chất hình thoi ).
Vậy AC (SBD).
+.Ta có AC (SBD).
Vậy (ABCD) (SBD) .
4.Củng cố 
- Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng , vuông góc với mặt phẳng .
- Phép chiếu vuông góc .
- Hai mặt phẳng vuông góc .
 	5.Hướng dẫn
- Hoàn thiện các bài tập đó chữa vào vở . 
Ngày soạn: 12/04
Tiết: 33 
Tiết: 33 . BÀI TẬP QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM .
A. Mục đích.
1. Kiến thức: 
Các quy tắc tính đạo hàm và 2 công thức tính đạo hàm của hàm số hợp và vào việc giải các bài tập ở SGK trang 163 và một số bài tập làm thêm theo yêu cầu của GV.
2. Kĩ năng: 
Giúp HS vận dụng thành thạo các quy tắc tìm đạo hàm của các hàm số lượng giác.
3. Tư duy
- Giúp HS củng cố kĩ năng vận dụng các công thức tìm đạo hàm của những hàm số thường gặp.
- Giúp HS ôn tập một số kiến thức về lượng giác.
Chuẩn bị
+ Giáo viên: Giáo án, bài tập chọn lọc.
+ Học sinh: Vở bài tập.
C. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11H
11I
2.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết các công thức tính đạo hàm của các hàm số lượng giác. GV gọi 1 HS nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó GV xem phần trả lời của HS và chỉnh sửa để cho điểm phù hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = 5sinx - 3cosx.
b) .
c) y = xcotx.
d) y = .
e) y = .
Gọi 5 HS lên bảng.
GV gợi ý lại các quy tắc tính đạo hàm , u - v, u.v, các công thức tính đạo hàm , sinu
Đáp án:
a) y’ = 5cosx + 3sinx
b) y’ = .
c) y’ = cotx - .
d) y’ = .
e) y’ = .
Hoạt động 2: 
a) Tính biết f(x) = x2 và g(x) = 4x + sin.
b) Tính f’(π) nếu f(x) = .
Gọi 2 HS lên bảng.
GV gợi ý tính f’(x), g’(x) từ đó dẫn đến f’ (1), g’(1) và kết quả bài toán.
Đáp án:
a) f’(x) = 2x ¨ f’(1) = 2.
g’(x) = 4 + cos ¨ g’(1) = 4.
¨ .
b) f’(π) = -π2.
Hoạt động 3: Giải phương trình y’(x) = 0 biết:
a) y = 3cosx + 4sinx + 5x.
b) y = sin2x - 2cosx.
GV gợi ý. Tính y’, cho y’=0. GV nhắc lại cách giải các phương trình lượng giác và các công thức lượng giác có liên quan đến bài toán.
a) y’ = - 3sinx + 4cosx + 5
Nghiệm phương trình x = với sinφ = .
b) y’ = -4sin2x + 2sinx + 2
Nghiệm phương trình 
Đáp án:
y’ = 0.
4. Củng cố 
- Viết lại các công thức tính đạo hàm của các hàm số lượng giác.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn: 15/04
Tiết: 34 
Tiết: 34. BÀI TẬP QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM .
A. Mục đích.
1. Kiến thức: 
Các quy tắc tính đạo hàm và 2 công thức tính đạo hàm của hàm số hợp và vào việc giải các bài tập ở SGK trang 163 và một số bài tập làm thêm theo yêu cầu của GV.
2. Kĩ năng: 
Giúp HS vận dụng thành thạo các quy tắc tìm đạo hàm của các hàm số lượng giác.
3. Tư duy
- Giúp HS củng cố kĩ năng vận dụng các công thức tìm đạo hàm của những hàm số thường gặp.
- Giúp HS ôn tập một số kiến thức về lượng giác.
Chuẩn bị
+ Giáo viên: Giáo án, bài tập chọn lọc.
+ Học sinh: Vở bài tập.
C. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11H
11I
2.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết các công thức tính đạo hàm của các hàm số lượng giác. GV gọi 1 HS nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó GV xem phần trả lời của HS và chỉnh sửa để cho điểm phù hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tóm tắc các kiến thức về đạo hàm:
Bảng 1: Các công thức tính đạo hàm của một số hàm số thường gặp:
Đạo hàm của 
Đạo hàm theo x của với 
 (1) ( c là hằng số) 
 (2) 
 (3)
 (4)
 (5)
 (6)
 (7)
 (8)
Bảng 2: Các quy tắc tính đạo hàm-đạo hàm của hàm số hợp (ở đây )
 (9) (10)
 (11) (12) ( k l hằng số) (13) (14)
 (15)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm đạo hàm của các hàm số:
a. ; b. ;
c. ; d. 
Kết quả :
a. 
b. 
c. 
d. 
Ä Rút ra các nhận xét về phương pháp giải toán.
4. Củng cố 
- Viết lại các công thức tính đạo hàm của các hàm số lượng giác.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn: 20/04
Tiết: 35 
Tiết: 35 . BÀI TẬP VI PHÂN ĐẠO HÀM CẤP HAI.
A. Mục đích.
1. Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2. Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số. 
3. Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
Chuẩn bị
+ Giáo viên: Giáo án, bài tập chọn lọc.
+ Học sinh: Vở bài tập.
C. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp.
Lớp
Tiết / Thứ
Ngày / tháng
Sĩ số
Ghi chú, học sinh vắng
11A
11B
11H
11I
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
HĐ1:
GV nhắc lại định nghĩa đạo hàm cấp hai của một hàm số.
GV nêu bài tập và cho HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS đại diện trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức.
Bài tập 1:
Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
HĐ2:
GV nhắc lại khái niệm vi phân của một hàm số
GV nêu bài tập áp dụng và cho HS thảo luận tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung.
HS: HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận thoe nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép...
*Ta gọi vi phân của hàm số y = f(x), ký hiệu là: dy hoặc df(x), là tích của đạo hàm hàm số với vi phân dx của biến số
*Bài tập 1: 
Tính vi phân của các hàm số sau:
HĐ3: 
GV nêu các công thức tính vi phân của các hàm số tổng, hiệu, tích, thương:
Bài tập áp dụng:
Cho Hs thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. 
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày...
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép...
Bài tập 2: Tính vi phân của các hàm số sau:
4. Củng cố
-Xem lại các bài tập đã giải.
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon.doc