Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 49: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 49: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

· Kiến thức cơ bản: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .

· Kỹ năng cơ bản: * Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng , các góc trong tam giác .

 * Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán , biết ghi GT - KL .

· Tư duy: Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh , trình bày bài suy luận có căn cứ .

B.CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng có chia khoảng , compa , thước đo góc

 - HS : Thước thẳng có chia khoảng , compa , thước đo góc

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . Ghi GT - KL .

- Chữa BT 3 tr. 56 SGK

 B

 A C

GIẢNG BÀI MỚI:

1. BT 5 tr. 56 SGK :

- Gọi 1 HS đọc đề .

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình .

 D

 A B C

- GV hướng dẫn HS so sánh DA với DB ;

DB với DC

- Để so sánh DA với DB ta cần so sánh gì ?

- Để so sánh DB với CB ta cần so sánh gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng so sánh DA với DB.

- Gọi 1 HS lên bảng so sánh DB với DC

2. BT 6 tr. 56 SGK :

- Gọi 1 HS đọc đề .

- GV vẽ hình lên bảng .

 B

 A D C

- Gọi HS nhận xét bài của bạn , GV hoàn chỉnh bài làm cho HS .

3. BT 4 tr. 24 SBT :

- Gọi 1 HS đọc đề .

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL .

- GV gợi ý : Kéo dài AM một đoạn

MD = MA , hãy cho biết bằng góc nào ? Vì sao ?

- Vậy để so sánh và ta so sánh và

Muốn vậy ta xét ACD

- Gọi 1 HS nêu cách chứng minh . Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh .

TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :

CỦNG CỐ: ( từng bài )

- HS 1 lên bảng trình bày 2 định lý tr. 54 ; 55 SGK .

- Trong ABC ta có :

 + + = 180( ĐL tổng . . .)

100 + 40+ = 180

 = 40

Vậy > và

 Cạnh BC đối diện với là cạnh lớn nhất ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . )

Có = = 40 ABC cân

- Cả lớp vẽ hình vào tập .

- Để so sánh DA với DB ta cần so sánh

 với

- Để so sánh DB với CB ta cần so sánh

 với

- Cả lớp vẽ hình vào tập .

- Một HS lên bảng trình bày .

Ta có : AC = AD + DC ( vì D AC )

Mà DC = BC ( gt )

 AC = AD + BC

 AC > BC

 > (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .

Vậy kết luận c là đúng .

 A

 B M C

 D

GT ABC có : AB < ac="" ,="" bm="">

KL So sánh và

- HS : = vì AMB = DMC

- Một HS lên bảng chứng minh.

LUYỆN TẬP .

1. BT 5 tr. 56 SGK :

Xét DBC ta có : > 90

> ( vì < 90)="">

 DB > DC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .

Có < 90=""> 90 ( 2 góc

 kề bù )

Xét DBA ta có : > 90

 >

 DA > DB(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .

Vậy DA > DB > DC

Nên Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất .

2. BT 6 tr. 56 SGK :

 B

 A D C

Ta có : AC = AD + DC ( vì D AC )

Mà DC = BC ( gt )

 AC = AD + BC

 AC > BC

 > (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .

Vậy kết luận c là đúng .

3. BT 4 tr. 24 SBT :

 A

 B C

 M

 D

GT ABC có : AB < ac="" ,="" bm="">

KL So sánh và

Chứng minh .

Kéo dài AM một đoạn MD = MA

Xét AMB và DMC ta có :

MB = MC ( gt )

 = ( đối đỉnh )

MA = MD ( theo cách vẽ )

Vậy AMB = DMC ( c . g . c )

= ( 2 góc tương ứng )

 và AB = DC ( 2 cạnh tương ứng )

Xét ADC có : AC > AB ( gt )

AB = DC ( chứng minh trên )

AC > DC

 >

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	 Ngày dạy:
Tiết 49 : LUYỆN TẬP .
---ÐĐ---
A.MỤC TIÊU: 
Kiến thức cơ bản: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . 
Kỹ năng cơ bản: * Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng , các góc trong tam giác . 
	 * Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán , biết ghi GT - KL .	
Tư duy: Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh , trình bày bài suy luận có căn cứ .
B.CHUẨN BỊ: 
	- GV: Thước thẳng có chia khoảng , compa , thước đo góc
	- HS : Thước thẳng có chia khoảng , compa , thước đo góc
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . Ghi GT - KL .
- Chữa BT 3 tr. 56 SGK
 B
 A C
GIẢNG BÀI MỚI:
1. BT 5 tr. 56 SGK :
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình .
 D
 A B C
- GV hướng dẫn HS so sánh DA với DB ;
DB với DC
- Để so sánh DA với DB ta cần so sánh gì ?
- Để so sánh DB với CB ta cần so sánh gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng so sánh DA với DB.
- Gọi 1 HS lên bảng so sánh DB với DC 
2. BT 6 tr. 56 SGK :
- Gọi 1 HS đọc đề .
- GV vẽ hình lên bảng .
 B
 A D C
- Gọi HS nhận xét bài của bạn , GV hoàn chỉnh bài làm cho HS .
3. BT 4 tr. 24 SBT :
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL .
- GV gợi ý : Kéo dài AM một đoạn 
MD = MA , hãy cho biết bằng góc nào ? Vì sao ?
- Vậy để so sánh và ta so sánh và 
Muốn vậy ta xét DACD
- Gọi 1 HS nêu cách chứng minh . Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ: ( từng bài )
- HS 1 lên bảng trình bày 2 định lý tr. 54 ; 55 SGK .
- Trong DABC ta có :
 + + = 180( ĐL tổng . . .)
100 + 40+ = 180
 = 40
Vậy > và 
 Cạnh BC đối diện với là cạnh lớn nhất ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . )
Có = = 40 DABC cân 
- Cả lớp vẽ hình vào tập .
- Để so sánh DA với DB ta cần so sánh
 với 
- Để so sánh DB với CB ta cần so sánh
 với 
- Cả lớp vẽ hình vào tập .
- Một HS lên bảng trình bày .
Ta có : AC = AD + DC ( vì D Ỵ AC )
Mà DC = BC ( gt )
 AC = AD + BC 
 AC > BC 
 > (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .
Vậy kết luận c là đúng .
 A 
 B M C
 D
GT DABC có : AB < AC , BM = MC
KL So sánh và 
- HS : = vì DAMB = DDMC
- Một HS lên bảng chứng minh.
LUYỆN TẬP .
1. BT 5 tr. 56 SGK :
Xét DDBC ta có : > 90
> ( vì < 90) 
 DB > DC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .
Có 90 ( 2 góc 
 kề bù )
Xét DDBA ta có : > 90 
 > 
 DA > DB(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .
Vậy DA > DB > DC
Nên Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất .
2. BT 6 tr. 56 SGK :
 B
 A D C
Ta có : AC = AD + DC ( vì D Ỵ AC )
Mà DC = BC ( gt )
 AC = AD + BC 
 AC > BC 
 > (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác ) .
Vậy kết luận c là đúng .
3. BT 4 tr. 24 SBT :
 A
 B C
 M
 D
GT DABC có : AB < AC , BM = MC
KL So sánh và 
Chứng minh .
Kéo dài AM một đoạn MD = MA
Xét DAMB và DDMC ta có :
MB = MC ( gt )
 = ( đối đỉnh )
MA = MD ( theo cách vẽ )
Vậy DAMB = DDMC ( c . g . c )
= ( 2 góc tương ứng )
 và AB = DC ( 2 cạnh tương ứng )
Xét DADC có : AC > AB ( gt )
AB = DC ( chứng minh trên )
AC > DC
 > 
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
Học bài.
Làm BT : /
HS lớp chọn làm thêm BT : /
Xem trước bài : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu 
Ôn lại định lý Pitago .
E.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 49 LUYEN TAP.doc