Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 đến 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 đến 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS nắm được:

1. Kiến thức:

-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

 a) Kỹ năng dạy học:

-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả

-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.

-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

b) Kỹ năng sống: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị nội dung, nghệ thuật.

3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống.

II/ PHƯƠNG PHÁP:

Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.

III/ CHUẨN BỊ:

 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký.

 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.

IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:

1/ Lớp 6C: Sĩ số:.DT:.Nữ DT:.

Học sinh vắng: a).b).

 c).d).

Học sinh cá biệt: a).b).

 

doc 81 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 đến 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 - 2012
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày giảng: 06, 07/01/2012 
 Tuần 20 
 Tiết 77+78:
Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
	a) Kỹ năng dạy học:
-Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
b) Kỹ năng sống: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị nội dung, nghệ thuật.
3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. 
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 
 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số:...........DT:............Nữ DT:...................................................................
Học sinh vắng: a).....................................................b)..............................................................................
 c)......................................................d).............................................................................
Học sinh cá biệt: a)..................................................b).................................................................................
 b)..................................................d).................................................................................
2/ Lớp 6E: Sĩ số:...........DT:............Nữ DT:...................................................................
Học sinh vắng: a).....................................................b)..............................................................................
 c)......................................................d).............................................................................
Học sinh cá biệt: a)..................................................b).................................................................................
 b)..................................................d)................................................................................
V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1/ Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
	“Dế Mèn phiêu lưu kí” khi ra đời là một trong 8 truyện viết cho thiếu niên hay nhất thế giới như: Túp lều bác Tơm, không gia đình,...Nhà văn đã sáng tác truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” vào năm 1941. Đây là truyện được các thế hệ người đọc, các lứa tuổi vô cùng yêu thích. Vậy Dế Mèn là nhân vật như thế nào? Bài học đường đời đầu tiên được anh ta trải nghiệm ra sao? Chung ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
(Tiết 77)	 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung.
PP vấn đáp. phân tích, bình giảng. KT động não.
? Nêu những hiểu biết của em vè nhà văn Tô Hoài.
- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
? Tác phẩm có xuất xứ như thế nào?
- Dế mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
*GV:hướng dẫn đọc.
-Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bi thương.
-HS đọc-> GV nhận xét, uốn nắn.
? Hãy kể tóm tắt truyện
? Giải thích từ: hủn hoẳn, tuềnh toàng, mẫm, cà khịa, trịnh thượng, ăn xổi ở thì, Gọng Vó...
 ? Cho biết kiểu loại và phương thức biểu đạt. Các sự việc chính. Ngôi kể. Nhân vật chính trong truyện.(Truyện ngắn, tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm).
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhân vật chính là ai?(Ngôi thứ nhất. Dế Mèn).
? Theo em, truyện có mấy sự việc chính?
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.
? Bài văn được chia theo bố cục như thế nào.
 Hoạt động 2:HD HS Tìm hiểu chi tiết.
I. Đọc, Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tô Hoài (Nguyễn Sen): 1920
- Quê: Hà Nội
- Viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám với nhiều thể loại. Có nhiều tác phẩm cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm:
-Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - xuất bản lần đầu năm 1941
3. Đọc: 
 4. Tóm tắt:
 5. Giải nghĩa từ khó:(SGK,Tr 9)
 6. Bố cục: 2 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" 
Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+Đoạn 2: Còn lại 
Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
* GV: Gọi HS đọc đoạn 1
 ? Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào ( về hình dáng bề ngoài, về hành động, cử chỉ, về tính cách?)
 - HS thảo luận nhanh- trình bày cá nhân.
? Vậy em có nhận xét gì về ngoại hình của Dế Mèn.
? Vậy em có nhận xét gì về hành động của Dế Mèn.
? Thay thế một số từ (thuộc TT) đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Càng: mẫm bóng- rất to: không nói được đầy đủ mập mạp
-Người: bóng mỡ - đậm: không nói được màu nâu sáng rất ưa nhìn.
-Răng: đen nhánh - đen thui: không nói được cái đẹp mắt, rất bóng khi gặp ánh sáng.
- Râu: hùng dũng- ngang tàng: không nói được cái mạnh mẽ.
Þ Từ ngữ chính xác, sắc cạnh 
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
? Qua ngoại hình, hành động em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn.
(Tiết 78)
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
* Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
Þ Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp.
* Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi.
- Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
Þ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
 Þ Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng nhưng tính cách kiêu căng, hung hăng, hống hách, coi mình hơn tất cả.
PP vấn đáp. phân tích, quy nạp. KT động não.
? Em hãy nêu sự việc chính trong đoạn 2 .
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với chị Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt.
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt. 
?Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
? Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc: rủ Dế Choắt trêu chị Cốc, gây sự bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt? 
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn:
+ Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế Choắt: "Khiếp nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Dế Choắt.
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.
? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
Þ DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc? 
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật của truyện.
PP tổng hợp, vấn đáp. KT động não.
? Hãy cho biết ý nghĩa của truyện?
HS đọc ghi nhớ (SGK, Tr 11).
 Hoạt động 4
PP tổng hợp, thực hành. KT động não.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
* Hình ảnh Dế Choắt:
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Xưng: em. Muốn được giúp đỡ.
- Hôi như cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
- Xấu xí, gày gò ốm yếu, ăn xổi ở thì.
-Hiền lành, từ tốn, rất cần sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Mèn bộc lộ tính cách khinh thường, trịnh thượng, ích kỉ, kiêu căng, lỗ mãng với bạn.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Nghịch ranh trêu chị Cốc, thái độ xấc xược, hỗn láo, để Choắt bị chết oan.
III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung: 
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên.
2. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp miêu tả;
- Xây Dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi trẻ thơ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ có hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh.
3. Ý nghĩa:
Đoạn trích nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
4. Ghi nhớ: (SGK, Tr 11)
IV. LUYỆN TẬP:
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1/ Củng cố:
	Em hãy nêu những ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của truyện?
	Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu miêu tả Dế Mèn.
2/ Dặn dò:
	Tóm tắt lại đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”
	Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 6 câu nói lên cảm nhận của em về nhân vật Dế Choắt.
	Soạn bài Phó từ.
VII/ RÚT KINH NGHIỆM:
................................... ... ---------------
Ngày soạn: 25/02/2012
	Ngày dạy: 27/02/2012 
 Tuần 25 
 Tiết 97, 98:
Văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
(Minh Huệ)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được:
1. Kiến thức: 
	- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
	- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.
 2. Kĩ năng:
	Kỹ năng dạy học:
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.
	- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
	- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
3.Thái độ: 
	 Thái độ học tập tích cực, tự giác.	
II/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp, tổng hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
1/ Đối với GV: 
+ Soạn bài.
+ Đọc sách giáo viên, SGK.
	+ Tranh Đêm nay Bác không ngủ, Tranh chân dung nhà thơ Minh Huệ.
2/ Đối với Học sinh: 
	Soạn bài, học bài, SGK.
IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1/ Lớp 6C: Sĩ số:...........DT:............Nữ DT:...................................................................
Học sinh vắng: 
a).....................................................................b)..............................................................
c)....................................................................d)...............................................................
Học sinh cá biệt:
a)...................................................................b)................................................................
b)...................................................................d)................................................................
1/ Lớp 6E: Sĩ số:...........DT:............Nữ DT:...................................................................
Học sinh vắng: 
a).......................................................................b)............................................................
c).......................................................................d)............................................................
Học sinh cá biệt: 
a)......................................................................b).............................................................
b)......................................................................d).............................................................
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Em cảm nhận được gì từ văn bản Buổi học cuối cùng? 
Trong những lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quí báu nhất đối với em là gì?
4. Giới thiệu bài mới:
	Tuổi già ít ngủ, không ngủ được cũng là chuyện bình thường. Nhưng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ của Người còn vì những lí do cao đẹp và cảm động: "Cả một đời như thế Bác ngủ có ngon đâu". (Hải Như)
Có một đời không ngủ như thế của Bác Hồ nơi núi rừng Việt Bắc hồi kháng chiến chống Pháp đã trở thành nguồn cảm hứng của tác giả...
(Tiết 97)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung. 
PP vấn đáp . KT động não
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Nêu vắn tắt những điều lưu ý về tác giả?
- GV nhấn mạnh một số điểm
Chính Minh Huệ kể lại trong hồi kí của mình. Mùa đông năm 1951 bên bờ sông Lam - Nghệ An nghe một anh bạn chiến sĩ vệ quốc quân kể những truyện được chúng kiến về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch biên giới Thu - Đông năm 1950. Minh Huệ vô cùng xúc động viết bài thơ này.
- GV nêu yêu cầu đọc bài thơ
- GV đọc mẫu 1 đoạn
-Cách đọc: Giọng tâm tình, chậm rãi, thủ thỉ, ngắt nhịp thay đổi lần lượt 3/2, 2/3.
- Nêu bố cục của bài thơ?
1. Tác giả:
- Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh 1927, quê Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp.
2.Tác phẩm: 
 Viết năm 1951
3. Đọc:
 Bố cục: 2 phần:
- Phần 1: Khổ 1 - 9: → Tình cảm của Bác Hồ đối với anh bộ đội và tâm trạng của anh đội viên đối với Bác trong lần thức dậy thứ nhất.
- Phần 2: Khổ 10 - 16: → Tình cảm của Bác Hồ đối với đoàn dân công và tình cảm của anh đội viên đối với Bác trong lần thức dậy thứ ba.
Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu nội dung văn bản 
 PP vấn đáp, Phân tích, giảng bình. KT động não.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
GV cho HS đọc từ khổ thơ 1 đến 9.
- Ở khổ thơ đầu của bài thơ cho em biết Bác Hồ của chúng ta thức trong hoàn cảnh nào? Có nét gì đặc biệt trong hoàn cảnh đó?
HS: Trao đổi thảo luận 
- Trong hoàn cảnh đó hình ảnh của Bác hiện ra như thế nào? Bác có hành động cử chỉ, lời nói như thế nào?
- Qua đó, em có nhận xét gì về tâm trạng của Bác đối với anh bộ đội?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả?
HS đọc từ khổ thơ 10 đến 14.
- Em hãy cho biết tình cảm của Bác Hồ đối với đoàn dân công được thể hiện qua những hình ảnh, lời nói nào?
- Em có nhận xét gì về tâm trạng của Bác lúc này?
- Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong những khổ thơ vừa mới tìm hiểu?
1. Tình cảm của Bác Hồ đối với anh bộ đội: *Thời gian, không gian:
- Trong một đêm khuya đi chiến dịch giữa rừng;
- Trời mưa lâm thâm;
- Mái lều tranh xơ xác.
→ Bác không ngủ, ngồi cạnh bếp lửa.
*Hình dáng, tư thế:
- Ngồi lặng yên, mặt trầm ngâm;
- Người Cha mái tóc bạc (Ẩn dụ).
→ Sự thương cảm, tình yêu thương và sự biết ơn đối với Bác.
*Hành động, cử chỉ, lời nói:
- Đốt lửa, đi dém chăn “từng người, từng người một”.
- Nhón chân nhẹ nhàng.
- Bóng Bác cao lồng lộng,
 Ấm hơn ngọn lửa hồng.
- “Chú cứ việc ngủ ngon
 Ngày mai đi đánh giặc”
→ Sự chăm sóc chu đáo, ân cần. 
 Thể hiện tấm lòng yêu thương vô hạn, hơi ấm của tình yêu thương bao la, sự chăm sóc chu đáo, ân cần cho bộ đội. 
*Nghệ thuật:
- Sử dụng các từ láy gợi hình và biểu cảm khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu “trầm ngâm, nhẹ nhàng, lồng lộng”
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
2. Tình cảm của Bác Hồ đối với đoàn dân công:
*Hình ảnh: 
- Ngồi đinh ninh;
- Chòm râu im phăng phắc.
*Lời nói:
- Chú cứ việc ngủ ngon
- Bác thức thì mặc Bác
“Bác ngủ không an lòng
Bác thương đoàn dân công 
...
Mong trời sáng mau mau”
→ Tâm trạng lo lắng, trăn trở trước nỗi vất vả, thiếu thốn, day dứt, xót xa của người cha đối với đàn con phải chịu nhiều thiếu thốn, vất vả.
*Nghệ thuật:
- Sử dụng các từ láy gợi tả, gợi cảm.
- Câu hỏi tu từ (Làm sao cho khỏi ướt).
(Tiết 98)
3. Tình cảm của anh đội viên đối với Bác:
- Trong lần thức dậy lần thứ nhất, anh đội viên đã chứng kiến những gì? Được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Em có nhận xét như thế nào về diễn biến tâm trạng của anh đội viên ở lần thức dậy này?
HS: Trao đổi nhóm
- Hãy cho biết những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở trong đoạn này?
GV cho HS đọc từ khổ thơ 10 đến 16.
- Trong lần thức dậy lần thứ ba, anh đội viên đã có thái độ như thế nào? Vì sao? Diễn biến tâm trạng ấy như thế nào?
- Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên, em thấy nhà thơ muốn nói gì về tình cảm của anh bộ đội và nhân dân ta đối với Bác?
a) Lần thức dậy thứ nhất:
“Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
...
Lấy sức đâu mà đi”
→Ngạc nhiên (Trời khuya Bác vẫn ngồi “trầm ngâm” bên bếp lửa.
→Xúc động (Bác vẫn ngồi đốt lửa cho các chiến sĩ, Bác dém chăn, những bước chân nhẹ nhàng).
→Trạng thái mơ màng như nằm trong giấc mộng (Cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của Bác. Hình ảnh so sánh: “Bóng Bác cao lồng lộng, Ấm hơn ngọn lửa hồng” . Cái nhìn đầy xúc động về Bác lớn lao, vĩ đại, gần gũi, sưởi ấm lòng anh.)
→Thổn thức cả nỗi lòng...Bác có lạnh lắm không?
 Anh tha thiết mời Bác đi ngủ, không yên vì lo cho sức khỏe của Bác.
*Nghệ thuật:
- Sử dụng các từ láy như: Trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng → Gợi hình, gợi cảm xúc.
- Sử dụng các câu hỏi tu từ như: Mà sao Bác vẫn ngồi? Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác có lạng lắm không? →Thấy bồn chồn, lo lắng cho Bác.
- Sử dụng phép so sánh ngang bằng “Anh đội viên mơ màng, Như nằm trong giấc mộng” và so sánh không ngang bằng: “Bóng Bác cao lồng lộng, Ấm hơn ngọn lửa hồng” → Niềm hạnh phúc sung sướng như một giấc mơ đẹp về tình yêu thương mênh mông, ấm áp của Bác.
b) Lần thức dậy thứ ba:
- Thấy Bác vẫn ngồi đinh ninh.
- Anh hốt hoảng giật mình
→ Sự lo lắng đã thành sự hốt hoảng. Từ “Thì thầm hỏi nhỏ” đến hết sức năn nỉ “vội vằng nằng nặc”. Sự thiết tha, năn nỉ “Mời Bác ngủ Bác ơi!”, “Bác ơi! Mời Bác ngủ!” 
- Anh đội viên một lần nữa cảm nhận được thật sâu xa, thấm thía tấm lòng mênh mông của Bác đối với nhân dân. Học tập được tình thương và đạo đức cao cả của Bác Hồ kính yêu. 
 Tình cảm của anh đội viên cũng chính là tình cảm chung của bộ đội và nhân dân ta đối với Bác. Đó là lòng kính yêu vừa thiêng liêng vừa gần gũi, lòng biết ơn và niềm hạnh phúc. Là niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại.
Hoạt động 3: HDHSTổng kết.
III. TỔNG KẾT:
- Em hãy cho biết những nội dung chính của bài thơ?
- Em hãy nêu những giá trị nghệ thuật của bài thơ?
- Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” có ý nghĩa như thế nào?
1. Nội dung: 
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Lời thơ giản dị, tự nhiên, chân thành.
- Sử dụng các từ láy có giá trị gợi hình, gợi cảm.
3. Ghi nhớ: (SGK – Tr 67)
4. Ý nghĩa:
 Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác.
Hoạt động 4: 
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tại sao nhà thơ không tả, kể về lần thức giấc thứ hai của anh đội viên?
Bài tập 2 (SGK, Tr 68): 
VI/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1/ Củng cố:
	- Em hãy cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
	- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
	- Theo em, anh đội viên đã có những tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ qua mỗi lần thức dậy?
2/ Dặn dò:	
	- Học thuộc bài thơ.
	- Học thuộc ghi nhớ (SGK, Tr 67).
	- Soạn Tiết 99: Tiếng Việt ẨN DỤ.
VII/ RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGUYEN QUOC HUY GA NGU VAN TUAN 20 DEN TUAN 26.doc