I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
1.1 Biết khái niệm nữa mặt phẳng.
1.2 Biết khái niệm góc.
1.3 Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề
nhau, hai góc bù nhau.
1.4 Biết khái niệm số đo góc.
1.5 Hiểu được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì:
xOy + yOz = xOz
Ngày 15 tháng 4 năm 2007 Chủ đề 5: Góc Tiết 1: Hệ thống kiến thức cơ bản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 1.1 Biết khái niệm nữa mặt phẳng. 1.2 Biết khái niệm góc. 1.3 Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. 1.4 Biết khái niệm số đo góc. 1.5 Hiểu được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì: xOy + yOz = xOz 1.6 Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. 2. Kỹ năng 2.1 Biết vẽ một góc. Nhận biết được một góc trong hình vẽ. 2.2 Biết dùng thước đo góc để đo góc. 2.3 Biết vẽ một góc có số đo cho trước. 2.4 Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: 3.1 Cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. 3.2 Nhận diện rõ các khái niệm cả về lý thuyết và trực quan. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Các dạng bài tập điển hình về góc 2. HS: Ôn tập các kiến thức mở đầu như: Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nửa mặt phẳng H1: Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình minh hoạ. H2: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Nhận xét gì về bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. HS: ... HS: ... Đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Góc. Số đo góc. Vẽ góc cho biết số đo: - Góc là gì? Số đo góc là gì? Góc vuông, tù, nhọn, bẹt là góc như thế nào? Vẽ hình minh hoạ. x O t O k m y n O - Đo các góc vừa vẽ. Nói rõ cách đo? - Vẽ xOy = 60O a x O b 60O O y 3. Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? - Vẽ tia Oy nằm giửa hai tia Ox và Oz. Nhận xét gì về số đo xOz so với xOy và yOz ? - Thế nào là hai góc kề nhau? Phụ nhau? Bù nhau? Vẽ hình minh hoạ mỗi trường hợp. x y (a) O z z x O y x (b) t O y (c) 4. Tia phân giác - Tia phân giác của một góc là gì? - Cho yOz = 60O. Vẽ tia phân giác của yOx . - Oz là tia phân giác của xOy Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy xOz = zOy = xOy/2 x t O z Bài tập về nhà a) Vẽ góc bẹt xOy b) Vẽ tia Ot sao cho xOt = 30O; c) Vẽ tia Oz sao cho yOz = 30O (Ot và Oz cùng nằm trên một nữa mặt phẳng bờ xy) d) Vẽ tia phân giác Om của góc tOz. e) Vì sao tia Om cũng là phân giác của xOy Ngày 15 tháng 4 năm 2007 Chủ đề 5: Góc Tiết 2: các bài tập cơ bản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 1.1 Biết khái niệm nữa mặt phẳng. 1.2 Biết khái niệm góc. 1.3 Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. 1.4 Biết khái niệm số đo góc. 1.5 Hiểu được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì: xOy + yOz = xOz 1.6 Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. 2. Kỹ năng 2.1 Biết vẽ một góc. Nhận biết được một góc trong hình vẽ. 2.2 Biết dùng thước đo góc để đo góc. 2.3 Biết vẽ một góc có số đo cho trước. 2.4 Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: 3.1 Cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. 3.2 Nhận diện rõ các khái niệm cả về lý thuyết và trực quan. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Các dạng bài tập điển hình về góc 2. HS: Ôn tập các kiến thức mở đầu như: Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Cho nữa mặt phẳng chứa B bờ a trên hình 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng? 1. Điểm D thuộc nữa mặt phẳng chứa B bờ a 2. Đoạn thẳng CF thuộc nữa mặt phẳng chứa B bờ a 3. Đoạn thẳng EH thuộc nữa mặt phẳng chứa B bờ a 4. Tia IB thuộc nữa mặt phẳng chứa B bờ a 5. Đường thẳng IK thuộc nữa mặt phẳng chứa B bờ a. D B F C E K a H I (Hình 1) - GV yêu cầu học sinh trả lời và lập luận tại sao sai, tại sao đúng? 1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng 5. Sai. Bài 2. Cho nữa mặt phẳng chứa B bờ a trên hình 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng: 1. Nữa mặt phẳng chứa B bờ a chứa tia IK 2. Nữa mặt phẳng chứa B bờ a chứa điểm E 3. Nữa mặt phẳng chứa B bờ a chứa tia BI 4. Nữa mặt phẳng chứa B bờ a chứâ đường thẳng DI. ở hai bài tập trên những câu nào chỉ cùng một nội dung? 1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Sai Bài 3. Thầy giáo yêu cầu học sinh vẽ: " Nữa mặt phẳng bờ b chứa M, với điểm M không thuộc b". M 1. Em thứ nhất vẽ: b M 2. Em thứ hai vẽ: b 3. Em thứ ba vẽ: b M 4. Em thứ tư vẽ M b b M Em nào vẽ sai, em nào vẽ đúng nhưng thiếu, em nào vẽ đúng và đầy đủ? 1.Sai 2. Đúng nhưng thiếu 3. Đúng nhưng thiếu 4. Đúng và đầy đủ Bài tập về nhà Cho điểm M và một nữa mặt phẳng chứ B bờ a. Ta có thể suy ra: 1. Điểm M thuộc nửa mặt phẳng chứa B bờ a. 2. ĐiểmM không thuộc nửa mặt phẳng chứa B bờ a. 3. Hoặc điểm M thuộc nửa mặt phẳng chứa B bờ a, hoặc điểm M không thuộc nửa mặt phẳng chứa B bờ a. Khẳng định nào trong ba khẳng định trên là sai, là đúng nhưng thiếu, là đúng và đầy đủ? Ngày 18 tháng 4 năm 2007 Chủ đề 5: Góc Tiết 3: các bài tập cơ bản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 1.1 Biết khái niệm nữa mặt phẳng. 1.2 Biết khái niệm góc. 1.3 Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. 1.4 Biết khái niệm số đo góc. 1.5 Hiểu được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì: xOy + yOz = xOz 1.6 Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. 2. Kỹ năng 2.1 Biết vẽ một góc. Nhận biết được một góc trong hình vẽ. 2.2 Biết dùng thước đo góc để đo góc. 2.3 Biết vẽ một góc có số đo cho trước. 2.4 Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: 3.1 Cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. 3.2 Nhận diện rõ các khái niệm cả về lý thuyết và trực quan. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Các dạng bài tập điển hình về góc 2. HS: Ôn tập các kiến thức mở đầu như: Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng: 1. BAC và CAB phân biệt 2. BAC và CBA trùng nhau 3. BAC và BCA phân biệt 4. BCA và CBA trùng nhau. - Thế nào là hai góc phân biệt? - Thế nào là hai góc trùng nhau? - Yêu cầu HS vẽ hình và chỉ rõ từng góc trên. - Gọi 1 HS yếu lên trình bày bài làm. - Gọi 1 HS yếu khác, nhận xét bài làm của bạn. 1. Sai 2. Đúng 3. Đúng 4. Sai Bài 2: Thầy giáo yêu cầu học sinh vẽ: "góc xOy" 1. Em thứ nhất vẽ: x y O 2. Em thứ 2 vẽ: x O y 3. Em thứ 3 vẽ: x O y x O y Em nào vẽ sai, em nào vẽ đúng nhưng thiếu, em nào vẽ đúng và đầy đủ? - Cho học sinh nhận xét hình vẽ của 3 em HS trên. - Mỗi trường hợp có khẳng định như thế nào? 1. Đúng nhưng thiếu 2. Đúng nhưng thiếu 3. Đúng và đầy đủ. Bài 3: Cho các hình bên. Trong các khẳng định sau, khẳng định hình nào đúng, hình nào sai: 1. Hình a là góc. 2. Hình b là góc. 3. Hình c là góc 4. Hình d không phải là góc. y y O x a) O K b) x y O K y O x c) d - Trong các hình trên, hình nào là góc? - Vì sao lại có khẳng định như vậy? 1. Đúng 2. Sai 3. Sai 4. Sai Bài tập về nhà Cho hai góc xOy và yOz có chung cạnh Oy, hai tia Ox, Oz đối nhau. Hai góc xOy, yOz có phải là hai góc kề bù không? Vì sao? Ngày 18 tháng 4 năm 2007 Chủ đề 5: Góc Tiết 4: các bài tập cơ bản I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 1.1 Biết khái niệm nữa mặt phẳng. 1.2 Biết khái niệm góc. 1.3 Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. 1.4 Biết khái niệm số đo góc. 1.5 Hiểu được tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì: xOy + yOz = xOz 1.6 Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. 2. Kỹ năng 2.1 Biết vẽ một góc. Nhận biết được một góc trong hình vẽ. 2.2 Biết dùng thước đo góc để đo góc. 2.3 Biết vẽ một góc có số đo cho trước. 2.4 Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: 3.1 Cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. 3.2 Nhận diện rõ các khái niệm cả về lý thuyết và trực quan. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Các dạng bài tập điển hình về góc 2. HS: Ôn tập các kiến thức mở đầu như: Nửa mặt phẳng. Góc. Số đo góc. Tia phân giác của một góc. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1. Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. Kí hiệu các góc có được là Ô1, Ô2, Ô3. Điền vào bảng sau: Góc Tên đỉnh Tên cạnh Ô1 Ô2 Ô3 - Gọi HS vẽ hình. - GV: Kiểm tra và uốn nắn cách vẽ hình. x y z 3 1 2 O - Hãy điển tên đỉnh, tên cạnh của các góc vào bảng bên. Góc Tên đỉnh Tên cạnh Ô1 O Ox, Oy Ô2 O Oy, Oz Ô3 O Ox, Oz Bài 2. Bổ sung chỗ thiếu (...) trong các phát biểu sau: a) Góc xOy là hình gồm .............................. b) Góc yOz được kí hiệu là .................................. c) Góc bẹt là góc có ................................... - Nhắc lại định nghĩa về góc? - Cho HS mô tả các góc xOy, yOz và góc bẹt - Gọi 1 HS khác lên điền vào chỗ (...) a) Góc xOy là hình gồm hai tia chung gốc Ox và Oy. b) Góc yOz được kí hiệu là yOz c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia chung gốc đối nhau. Bài 3. Vẽ: a) Góc xOy b) Tia OM nằm trong góc xOy c) Điểm N nằm trong góc xOy - Cho HS thảo luận và vẽ vào vở nháp. - Vẽ như thế nào để đảm bảo đúng và đầy đủ? x N M O y x M N O y Bài tập về nhà Một học sinh làm một mặt đồng hồ như hình vẽ. Hãy đo để kiểm tra đồng hồ đó kẻ đúng hay sai ? XII XI I X II IX III VIII IV VII V VI Ngày 03 tháng 4 năm 2007 Chủ đề 5: Góc Tiết 5, 6, 7, 8: Cộng hai góc .Tia phân giác của góc A. Mục tiêu - Củng cố các dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia khác , định nghĩa , tính chất tia phân giác của phân giác của một góc -Vận dụng kiến thức vào giải bài tập cơ bản. B. Nội dung I) Lí thuyết (nhắc lại và bổ sung) 1)Một số dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia Dấu hiệu 1: Điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì tia OI A Nằm giữa hai tia OA và OB I O z B Dấu hiệu 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox y Nếu < thì tiaOy nằmgiữa hai tia O x tiaOx và Oz Dấu hiệu 3 Hai tia Ox và Oz thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Oy a)Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b)Nếu thì tia đối của tia Oy nằm giữa hai tia Oxvà Oz II)Bài tập Bài 1: Cho =1200 .Vẽ tia Oc sao cho =500 .Tính a b b a O c O Hình a Hình b c TH1: ( hình a)Hai tia Ob và Oc thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa (ĐS :700) TH2 (hìnhb) Hai tia Ob và Oc thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Oa (ĐS : 1700) => b)Theo bài ra ta có Bài 2 t y x O x' Giải a) Vỡ xOy và yOx’ là hai gúc kề bự nờn xOy + yOx’ = 180 0 => xOy = 1800 - yOx’ = 1800 - 1300 = 500 b) Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên xOt = tOy = xOy : 2 = 1300 : 2 = 650 Vỡ và là hai góc kề bù nên : => =1800- =1800 -650=1150 O x x' t y t' Bài 3 Giải : Vì xOy và yOx' là hai góc kề bù nên: xOy + yOx’ = 1800 yOx’ = 1800 - 1000 = 800 Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên xOt = tOy = xOy : 2 = 1000 : 2 = 500 Do đú : tOy + yOx’ = tOx’ 500 + 800 = tOx’ Hay tOx’ = 1300 Và : x’Ot’ = t’Oy = x’Oy : 2 = 800:2 = 400 Vì và là hai góc kề bù nên +=1800 =>=1800-=1800-400=1400 tOy + yOt’ = tOt’ 500 + 400 = 900 = tOt’ Vậy tOt’ = 900 Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy Oz sao cho ;.Gọi Om;On lần lượt là tia phân giác của các góc xOz và góc yOz. a)Tính y n z b) Tìm diều kiện của để Giải : vì nên n Tia Oz năm giữa hai tia Ox và Oy nên O x Hay 400+=1000 => =600 Vì tia Om là tia phân giác của góc xOz nên Vì tia On là tia phân giác của góc yOz nên => Cách 2: Giải : vì nên Tia Oz năm giữa hai tia Ox và Oy nên =1000 Vì tia Om là tia phân giác của góc xOz nên Vì tia On là tia phân giác của góc yOz nên Vậy => hai tia Oxvà Oy là hai tia đối b)Theo câu a) ta có Theo bài ra ta có Vậy Ox và Oy là hai tia đối nhau ĐK để là hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau III)Hướng dẫn học ở nhà Học bài ,nắm vững các dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia khác Xem các bài tập đã giải.Làm các bài tập sau Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oa;Ob Oc sao cho Tìm các tia phân giác có trong hình vẽ Bài 2: Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.Biết =600 a)Tính b)Gọi OE là tia phân giác của góc AOC.Hỏi OC có phải là tia phân giác của EOB không ?Vì sao? Bài 3: Gọi O là một điểm trên đường thẳng xy.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oa ; Ob; Oc sao cho a) Tìm giá trị lớn nhất của số đo góc xOa? b) Tia Om có phải là tia phân giác của góc aOc không? Trong 3 tia Oa; Ob; Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? c) Cho =1200 .Tính . d) Tia Oa là tia phân giác của góc nào có trên hình vẽ?Vì sao?
Tài liệu đính kèm: