Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Văn Rỗ

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Văn Rỗ

I. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

 2/ Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số %

 3/ Thái độ: Vận dụng vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

 II. CHUẨN BỊ:

 Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập

 Trò: Bảng phụ để hoạt động nhóm.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1/ On định: (1) Kiểm tra sĩ số học sinh.

 2/ Kiểm tra bài cũ: (5) Nêu cách tìm tỉ lệ xích? Viết công thức

 Đáp án: T = (a: độ dài trên bảng vẽ; b: độ dài trên thực tế)

 3/ Bài mới:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

8

 HĐ1:Chữa bài tập về nhà:

Giáo viên nêu đế bài tập 139 trang 125 trên bảng phụ

2 học sinh lên bảng thực hiện 1:Chữa bài tập về nhà:

a) % = % = 150%

b/ 0, 3 tạ = 30kg

% = 60%

27

8 HĐ2: Luyện tập

Hãy nêu cách tìm tỉ số của hai số?

Nêu bài tập 138 (58-SGK)

Bài 2

a/ Trong 80kg nuớc biển có 4kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.

b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?

Bài toán này thuộc dạng gì?

c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?

GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.

BT 147 (59-SGK)

G.V treo ảnh “Cầu Mỹ Thuận” (Hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu H.S đọc đề bài SGK và tóm tắt đề)

- Nêu cách giải ?

G.V giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh

Bài 147/26 (SBT)

Lớp 6C có 48 H.S. Số HS giỏi bằng 18.75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá .

a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C.

b) Tính tỉ số % số HS trung bình và số HS khá với số HS cả lớp.

Các nhóm làm việc khoảng 6 phút thì dừng lại.

GV nhấn mạnh cách làm.

Học sinh nêu

2HS lên bảng chữa bài tập:

HS1 (a,c)

HS2 (b,d)

Học sinh nêu cách làm và thực hiện.

a/ Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

b/ Bài nầy thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.

H.S quan sát ảnh “Cầu Mỹ Thuận”

Tóm tắt đề:

b = 1535m ; T =

Tính a (cm)?

HS hoạt động theo nhóm.

Đại diện mỗi nhóm trình bày bài giải.

HS trong lớp ý kiến. 2/ Luyện tập

Bài 138 SGK:

a)=; c) =

b) = ; d) =

Bài 2

a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:

% = 5%

b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là

20.5% = 20.= 1 (tấn)

 c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là :

10 : 5% = 200 (tấn)

BT 147 SGK

Giải :

T = a = b.T

A = 1535.

a = 0,07675 (m)

a = 7,675 (cm)

Bài 147 SBT:

a) Số HS giỏi của lớp 6C là:

 48.18,75% = 9 (HS)

Số HS TB của lớp 6C : 9. 300% = 27 (HS)

Số HS khá của lớp 6C:

48 – (9 + 27) = 12 (HS)

b)Tỉ số % của số HS TB so cả lớp :

 % = 56,25 %

Tỉ số % của số HS khá so cả lớp :

% = 25 %/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:.44, 145 (159(

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2007-2008 - Huỳnh Văn Rỗ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/4/2008	 TUẦN 33	 Ngày dạy: 28/4/2008
Tiết 100: LUYỆN TẬP
	I/. MỤC TIÊU :
	1/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
	2/ Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
	3/ Thái độ: Áp dụng các kỹ năng về tỉ số, tỉ số % vào giải toán thực tế.
	II/. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Bảng phụ, phấn màu
	Trò: Bảng nhóm, bút dạ 
	III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định: 	(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh 
	2. Kiểm tra: (7’) Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? Viết công thức ?
	 Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 1 ; 0,3 tạ và 50 kg
	Đáp án: Công thức: % ; Kết quả 150% 	; 	60%
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
- GV cho HS làm bài tập 138 tr 58. Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên ...
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập (mỗi em một câu a và c, b và d)
HS : nhận xét bổ sung
GV cho HS làm bài tập 141 tr 58 SGK
Tỉ số của 2 số a và b bằng 1. Tìm 2 số đó biết a - b = 8
Gọi HS tóm tắt đề : ...
- Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
GV hướng dẫn HS thực hiện
HS : cả lớp cùng làm, 2HS lên bảng
HS1 : a, c 
HS2 : b, d
HS : cả lớp cùng làm nghiên cứu đề
- 1HS đọc và tóm tắt đề
- 1HS lên bảng
- HS : cả lớp cùng làm
1. Bài 138 tr 58 SGK
Kết quả : 
a) ; b) 
c) 
2. Bài 141 tr 58 SGK :
Þ a = b
Thay a = b vào a - b = 8
Ta có : b - b = 8 Þ =8
Þ b = 16
Có a - b = 8 
Þ a = 16 + 8 = 24
6’
Cho HS làm bài 142 tr 59
- HS đọc đề và tìm hiểu đề.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999) ?
Gọi HS trả lời
HS : nhận xét bổ sung
HS : cả lớp tìm hiểu đề
HS : đáp
3. Bài 142 tr 59 SGK :
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999 vàng nguyên chất.
Tỉ lệ vàng nguyên chất là : = 99,99%
10’
- GV cho cả lớp làm bài tập 143 tr 59
- Gọi HS đọc đề
- Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số % muối có trong nước biển ?
- Bài toán này thuộc dạng gì ? Công thức ?
HS : cả lớp cùng thực hiện
HS : đọc đề ...
HS : trả lời ...
- Tìm tỉ số % của 2 số
CT :%
4. Bài 143 tr 59 SGK
Giải 
Tỉ số phần trăm trong nước biển là :
 % = 5%
GV mở rộng : Treo trên cho biết trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? 
- Bài toán này thuộc dạng nào ?
Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ?
- Bài toán này thuộc dạng nào ?
GV hướng dẫn xây dựng công thức liên hệ
(hãy ứng dụng vào bài tập 44)
HS : đáp
HS : Tìm giá trị phân số của một số cho trước
HS : ... Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó
Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển
20.5% = 20. = 1tấn
Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là :
10 : = 200 tấn
chú ý : a = b . p%
 = p%
	 b = a : p%
9’
GV cho HS làm bài 146 tr 59
- Học sinh đọc và tóm tắt đề
Nêu công thức tính T ?
- Từ đó tính b ?
Tương tự làm bài 147 tr 59. Gọi HS đọc đề bài và nêu cách giải ?
HS : đọc và ...
HS : T = 
HS : đọc và tóm tắt đề 
b = 15,35m
T = 
Tính a = ? (cm)
5. Bài 146 tr 59
Tóm tắt : T = 
a = 56,408cm. Tính b ?
Giải 
Ta có b = . Chiều dài thực tế : b = =70,5m
Giải
Ta có : T = Þ a = b . T
... kết quả a = 7,675cm
	4. Hướng dẫn về nhà:	2’
	- Ôn tập các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích
	- BTVN : 145 ; 148 SGK - 137 ; 141 ; 142 ; 146 ; 147 148 SBT
	- Chú ý mang theo máy tính bỏ túi
	IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày soạn: 26/4/2008	 Ngày dạy: 28/4/2008
Tiết 101: LUYỆN TẬP (tt)
	I. MỤC TIÊU: 
 	1/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
	2/ Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số %
	3/ Thái độ: Vận dụng vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
	II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
 Trò: Bảng phụ để hoạt động nhóm.
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/ Oån định: (1) Kiểm tra sĩ số học sinh.
	2/ Kiểm tra bài cũ: (5) Nêu cách tìm tỉ lệ xích? Viết công thức
	Đáp án: T = (a: độ dài trên bảng vẽ; b: độ dài trên thực tế)
	3/ Bài mới: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
8
HĐ1:Chữa bài tập về nhà:
Giáo viên nêu đế bài tập 139 trang 125 trên bảng phụ
2 học sinh lên bảng thực hiện 
1:Chữa bài tập về nhà:
a) % = % = 150%
b/ 0, 3 tạ = 30kg
% = 60%
27
8
HĐ2: Luyện tập
Hãy nêu cách tìm tỉ số của hai số?
Nêu bài tập 138 (58-SGK)
Bài 2
a/ Trong 80kg nuớc biển có 4kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? 
Bài toán này thuộc dạng gì?
c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
BT 147 (59-SGK)
G.V treo ảnh “Cầu Mỹ Thuận” (Hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu H.S đọc đề bài SGK và tóm tắt đề)
- Nêu cách giải ?
G.V giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh 
Bài 147/26 (SBT)
Lớp 6C có 48 H.S. Số HS giỏi bằng 18.75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá .
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C.
b) Tính tỉ số % số HS trung bình và số HS khá với số HS cả lớp.
Các nhóm làm việc khoảng 6 phút thì dừng lại.
GV nhấn mạnh cách làm.
Học sinh nêu 
2HS lên bảng chữa bài tập:
HS1 (a,c) 
HS2 (b,d)
Học sinh nêu cách làm và thực hiện.
a/ Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
b/ Bài nầy thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
H.S quan sát ảnh “Cầu Mỹ Thuận”
Tóm tắt đề:
b = 1535m ; T = 
Tính a (cm)?
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp ý kiến.
2/ Luyện tập
Bài 138 SGK:
a)=; c) = 
b) = ; d) = 
Bài 2
a/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
% = 5%
b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là
20.5% = 20.= 1 (tấn)
 c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là :
10 : 5% = 200 (tấn)
BT 147 SGK
Giải : 
T = Þ a = b.T
A = 1535.
a = 0,07675 (m) 
a = 7,675 (cm)
Bài 147 SBT:
a) Số HS giỏi của lớp 6C là: 
 48.18,75% = 9 (HS)
Số HS TB của lớp 6C : 9. 300% = 27 (HS)
Số HS khá của lớp 6C:
48 – (9 + 27) = 12 (HS)
b)Tỉ số % của số HS TB so cả lớp :
 % = 56,25 %
Tỉ số % của số HS khá so cả lớp : 
% = 25 %/ Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:.44, 145 (159(á 
 4/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)
 - Ôn tập lại kiến thức , các quy tắc bà biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích 
 - BTVN: 148(SGK.60),137,141,142,146,148(SBT.25, 26)
 - Chuẩn bị bài Biểu đồ phần trăm
	Dùng biểu đồ để làm gì? Có mấy loại biểu đồ?
	Phân công các nhóm chuẩn bị các hình vẽ SGK
 IV.- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 28/4/2008	 Ngày dạy: 03/5/2008
Tiết 102: §15. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
	I. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức: Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm các dạng cột, ô vuông và hình quạt.
	2/ Kỉ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
	3/ Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
	II. CHUẨN BỊ: 
	Thầy: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông. Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường (hoặc lớp), mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu y tế, giáo dục... của địa phương . 
 	Trò: Thước kẽ , giấy trong, compa, giấy kẽ ô vuông, bút dạ, máy tính bỏ túi. Tranh phóng to hình 13,14,15 trang 60, 61 SGK theo phân công tiết trước
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1/ Oån định: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
	2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	 Một trường học có 800 học sinh. Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số học sinh đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình. 
a) Tính số HS đạt HK khá, TB.
	b) Tính tỉ số % số HS đạt HK tốt,khá,TB so HS toàn trường
	Đáp án: a) Số HS đạt HK khá: 280 HS; Số HS đạt HK TB : 40 HS 
	b) Tỉ số % HS đạt HK tốt: = 60%
	Tỉ số % HS đạt HK khá : = 35%; 
 	Tỉ số % HS đạt HK TB: 100% - (60%+35%) = 5%
	3/ Bài mới: 
	a/ Đặt vấn đề: Để nêu bật và người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt
 	b/ Tiến trình bài dạy: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
30
HĐ1: Biểu đồ phần trăm
Dùng biểu đố phần trăm để làm gì?
Có những dạng biểu đồ nào? 
G.V đưa hình 13/60 SGK lên để HS quan sát.
GV:Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ.
GV yêu cầu HS làm ? trang 61
GV đưa hình 14 trang 60 SGK để HS quan sát.
GV: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ? (100 ô vuông), 100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ ?. Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm TB.
GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông lên bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông.
3) Biểu đồ phần trăm hình quạt:
GV đưa hình 15/61(SGK) hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
-GV yêu cầu HS đọc tiếp 1 biểu đồ hình quạt khác.
So sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng,
Hình cột, vuông, quạt
HS quan sát hình 13 SGK , trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS : Làm ? :
10
8
6
4
2
5
10
60%
Khá
5%
TB
35%
Khá
HS : quan sát hình 14 SGK:
- Số HS đạt HK tốt 60%.
- Số HS đạt HK khá 35%.
- Số HS đạt HK TB 5%
15%
Giỏi
50%
Khá
35%
TB
HS đọc
1. Biểu đồ phần trăm
a) Biểu đồ phần trăm dạng cột:
b) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông :
c) Biểu đồ phần trăm hình quạt:
5%
TB
35%
KHÁ
60%
TỐT
6
HĐ2: Củng cố
6
4
2
5
%
Nông thôn
Thành thị
Số dân
O
57,6
42,4
GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (Theo kết quả điều tra ngày 1/4/99 của Tổng cục Thống kê).
10
8
6
4
2
5
10
 76,52%
Nông thôn
 23,48%
Thành thị
Yêu cầu HS đọc 2
biểu đồ phần trăm này 
 	4/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)
 - HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
 - HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.
 - Làm BT 150,153(SGK.61; 62) 
 	IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 28/4/2008	Ngày dạy: 03/5/2008
Tiết 103: LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm,vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
	2/ Kỉ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.
	3/ Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
	II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phu ghi đề bài và các số liệu thực tế, Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột H.16(SGK.61)
Trò: Giấy trong , bút dạ , giấy kẽ ô vuông, máy tính bỏ túi - thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của GV
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/ Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
	2/ Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Chữa bài tập BT 150 (61-SGK); 
giáo viên giới thiệu đề bài trên bảng phụ; Học sinh đúng tại chỗ dọc câu a, b, c
	Đáp án: 	+ Có 8 % bài đạt điểm 10. 
	+ Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40%.
	+Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
	3/ Bài mới:
	a/ Đặt vấn đề: Việc đọc vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ so sánh các giá trị cùng một đại lượng thực hiện như thế nào?
	b/ Tiến trình bài dạy: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10
HĐ1: Chữa bài tập về nhà:
Tiếp tục 1 học sinh giải câu d
Hướng dẫn tím tổng số bài điểm 6 chiếm bao nhiêu %
Chữa bài tập BT 151 (61SGK)
1 học sinh giải bảng
1/ Chữa bài tập về nhà:
+ Có 16 bài đạt điểm 6 , chiếm 32% tổng số bài . Tổng số bài là :
16 : = 16. = 50 (bài)
Bái 151 SGK:
a/ Xi mămg 11%; 
Cát 22%; Sỏi 67%;
b/ 
30
HĐ2: Luyện Tập
 Bài 1: Đọc biểu đồ.
GV : Đưa 1 số biểu đồ khác (dạng cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt, phản ánh mức tăng trưởng kinh tế,văn hóa, giáo dục ...để học sinh đọc.
Giáo viên nêu bài 152/61-SGK trên bảng phụ
Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì
Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lược HS tính.
Bài 3 : Bài tập thực tế :
Lớp ta, HK1, có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là TB . Lớp có 40 HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Bài 4 : Phiếu Học tập.
Kết quả 1 bài KT 1 lớp 6 như sau :
Có 6 điểm 5; 8 điểm 6 ; 14 điểm 7 ;12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
GV kiểm tra vài bài, thu một số bài đễ chấm.
H.S: Đọc biểu đồ và nói ý nghĩa của các số liệu đó.
Học sinh đọc đề
Tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột.
H.S Hoạt động nhóm .
KQ: Giỏi : 20% ; 
 Khá :40 %
 Yếu : 5%; 
 TB : 35%
Vẽ biểu đồ trên giấy kẽ ô vuông.
KQ: 
Điểm 5 chiếm 12 %
Điểm 6 chiếm 16 %
Điểm 7 chiếm 28 %
Điểm 8 chiếm 24 %
Điểm 9 chiếm 12 %
Điểm 10 chiếm 8 %
2/ Luyện Tập
Bài 2(bài52)
3
HĐ3: Củng cố
GV : Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào ?
- Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ hình vuông .
HS: - Phải tính các tỉ số phần trăm.
 - Vẽ biểu đồ.
 	4/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)
 - Tiết sau ôn tập chương III . HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.”
 - BT 154,155,161/64 (SGK)
 IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 100; 101; 102 tuan 33.doc