Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 6 sau khi học sinh học xong học kì II.
1. Kiến thức:
- Chương VII: Quả và hạt: Mô tả được các bộ phận của hạt, nêu được các điều kiện cần cho sự nẩy mầm của hạt, phân biệt quả khô và quả thịt.
- Chương VIII: Các nhóm thực vật: Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở; Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp, tiến hóa hơn; Chứng minh được thực vật hạt kín là nhóm tiến hóa hóa hơn cả.
- Chương IX: Vai trò của thực vật: Nêu được vai trò của TV đối với ĐV và người giải thích được vì sao phải trồng cây gây rừng.
Nhóm 1: Ngày kiểm tra.. Lớp. Tiết 67 KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 6 I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 6 sau khi học sinh học xong học kì II. 1. Kiến thức: - Chương VII: Quả và hạt: Mô tả được các bộ phận của hạt, nêu được các điều kiện cần cho sự nẩy mầm của hạt, phân biệt quả khô và quả thịt. - Chương VIII: Các nhóm thực vật: Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở; Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp, tiến hóa hơn; Chứng minh được thực vật hạt kín là nhóm tiến hóa hóa hơn cả. - Chương IX: Vai trò của thực vật: Nêu được vai trò của TV đối với ĐV và người giải thích được vì sao phải trồng cây gây rừng. - Chương X: Vi khuẩn – nấm – địa y: Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y; Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, so sánh, vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sinh vật. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Hình thức: Kết hợp tự luận + TNKQ 2. Cách tổ chức: HS làm bài trên lớp, thời gian 45 phút. III. MA TRẬN: M1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương VII: Quả và hạt (4 tiết) Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Chương VIII: Các nhóm thực vật (9 tiết) Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Chương IX: Vai trò của thực vật (5 tiết) Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y (4 tiết) Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Tổng Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % M2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương VII: Quả và hạt (4 tiết) - Mô tả được các bộ phận của hạt. - Phân biệt quả khô và quả thịt. Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương VIII: Các nhóm thực vật (9 tiết) Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thấn gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Phát biểu được giới Tv xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Chứng minh được TV hạt kín là nhóm TV tiến hóa hơn cả Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương IX: Vai trò của thực vật (5 tiết) - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền - Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm theo cách của HS Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y (4 tiết) - Nêu được cấu tạo sơ cấp của thân non: Nêu được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ Thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng của một số loài). Phân biệt được cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % M3. Quyết định tổng số điểm của ma trận (ứng với 100%); Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...); Tính thành điểm số cho mỗi chủ đề ứng với % Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương VII: Quả và hạt - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, sinh sản, cảm ứng Giải thích được vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đối với đời sống con người. Số câu: 3 Số điểm : 2 =20% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương VIII: Các nhóm thực vật - Kể được các bộ phần cấu tạo của tế bào thực vật - Trình bày được sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của TV Số câu: 4 Số điểm: 4,5 = 45% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương IX: Vai trò của thực vật - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền - Phân biệt được rễ cọc, rễ chùm theo cách của HS các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng Số câu: 3 Số điểm:2 =20% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y - Nêu được cấu tạo sơ cấp của thân non Nêu được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ Thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng của một số loài). Phân biệt được cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Số câu: 3 Số điểm : 1,5 =15% Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Tổng Số câu:13 Số điểm:10đ =100% Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % M4.Quyết định tỷ lệ % phân phối cho mỗi HÀNG với mỗi chuẩn tương ứng trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá (Không nhất thiết phải đủ tất cả các ô – tùy thuộc vào M2); Tính thành điểm số tương ứng cho mỗi chuẩn trong từng ô của bậc tư duy cần đánh giá. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VII: Quả và hạt - Mô tả được các bộ phận của hạt. - Phân biệt quả khô và quả thịt. Số câu: 3 Số điểm : 2 =20% Số câu: 1 Sđ:0,25 đ =12,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25 đ =12,5% Số câu:1 Sđ: 1,5 đ =75% Chương VIII: Các nhóm thực vật Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thấn gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Phát biểu được giới Tv xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Chứng minh được TV hạt kín là nhóm TV tiến hóa hơn cả Số câu: 4 Số điểm: 4,5 = 45% Số câu:2 S.đ :0, 5đ =11% Số câu:1 Sđ: 1đ =22% Số câu 1 Sđ: 3đ =67% Chương IX: Vai trò của thực vật Nêu được vai trò của TV đối với ĐV và người Giải thích được vì sao phải trồng cây gây rừng Số câu: 3 Số điểm:2 =20% Số câu:2 Sđ: 0,5đ =15% Số câu:1 Sđ: 1,5đ =75% Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y - Nêu được cấu tạo địa y, nấm. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho thực vật, động vật và người. Số câu: 3 Số điểm : 1,5 =15% Số câu:3 Sđ: 1,5đ =100% Tổng Số câu:13 Số điểm:10đ =100% Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % Số câu Số điểm % M5. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VII: Quả và hạt (4 tiết) - Mô tả được các bộ phận của hạt. - Phân biệt quả khô và quả thịt. Số câu: 3 Số điểm : 2 =20% Số câu: 1 Sđ:0,25 đ =12,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25 đ =12,5% Số câu:1 Sđ: 1,5 đ =75% Chương VIII: Các nhóm thực vật (9 tiết) Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thấn gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Phát biểu được giới Tv xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Chứng minh được TV hạt kín là nhóm TV tiến hóa hơn cả Số câu: 4 Số điểm: 4,5 = 45% Số câu:2 S.đ :0, 5đ =11% Số câu:1 Sđ: 1đ =22% Số câu 1 Sđ: 3đ =67% Chương IX: Vai trò của thực vật (5 tiết) Nêu được vai trò của TV đối với ĐV và người Giải thích được vì sao phải trồng cây gây rừng Số câu: 3 Số điểm:2 =20% Số câu:2 Sđ: 0,5đ =15% Số câu:1 Sđ: 1,5đ =75% Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y (4 tiết) - Nêu được cấu tạo địa y, nấm. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho thực vật, động vật và người. Số câu: 3 Số điểm : 1,5 =15% Số câu:3 Sđ: 1,5đ =100% Tổng Số câu:13 Số điểm:10đ =100% Số câu: 8 Số điểm: 2,75 đ = 27,5% Số câu: 4 Số điểm:4,,25 đ = 42,5% Số câu: 1 Số điểm :3 đ = 30% M6. Đánh giá lại bảng tiêu chí xem có đạt được những gì bạn dự kiến không. Bạn có thể thay đổi và sửa nếu thấy cần thiết. zz Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VII: Quả và hạt (4 tiết) - Mô tả được các bộ phận của hạt. - Phân biệt quả khô và quả thịt. Số câu: 3 Số điểm : 2 =20% Số câu: 1 Sđ:0,25 đ =12,5% Số câu: 1 Sđ: 0,25 đ =12,5% Số câu:1 Sđ: 1,5 đ =75% số câu: 3 Sđ: 2 Chương VIII: Các nhóm thực vật Mô tả được cây hạt trần là thực vật có thấn gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Phát biểu được giới Tv xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Chứng minh được TV hạt kín là nhóm TV tiến hóa hơn cả Số câu: 4 Số điểm: 4,5 = 45% Số câu:2 S.đ :0, 5đ =11% Số câu:1 Sđ: 1đ =22% Số câu 1 Sđ: 3đ =67% Số câu: 4 Sđ: 4,5 Chương IX: Vai trò của thực vật Nêu được vai trò của TV đối với ĐV và người Giải thích được vì sao phải trồng cây gây rừng Số câu: 3 Số điểm:2 =20% Số câu:2 Sđ: 0,5đ =15% Số câu:1 Sđ: 1,5đ =75% Số câu: 3 Sđ: 2 Chương X : Vi khuẩn – Nấm – Địa y - Nêu được cấu tạo địa y, nấm. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho thực vật, động vật và người. Số câu: 3 Số điểm : 1,5 =15% Số câu:3 Sđ: 1,5đ =100% Số câu: 3 Số điểm : 1,5 Tổng Số câu:13 Số điểm:10đ =100% Số câu: 8 Số điểm: 2,75 đ = 27,5% Số câu: 4 Số điểm:4,,25 đ = 42,5% Số câu: 1 Số điểm :3 đ = 30% Tổng Số câu:13 Số điểm:10đ IV: NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: * Đề kiểm tra: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: * Khoanh vào ý đúng trong các câu sau: ( Từ câu 1 đến câu 8).Mỗi câu trả lời đúngđược 0,25 điểm) Câu 1: Hạt gồm những bộ phận sau: A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ (phôi nhũ). B. Vỏ, nhân, cây mầm. C. Bao, chồi, ruột. D. Vỏ, nhân, chất dự trữ. Câu 2: Cây Thông thuộc ngành hạt trần vì: A. Có thân gỗ lớn, mạch gỗ phức tạp. B. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. C. Có thân gỗ lớn, có rễ, lá, hoa, quả, hạt. D. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở Câu 3: Cơ quan sinh sản của cây Hạt trần là: A. Quả B. Hoa C. Nón D. Bào tử Câu 4: Vai trò của thực vật đối với động vật: A. Giúp giữ đất, chống xói mòn. B. Cung cấp oxi và thức ăn. C. Cung cấp gỗ. D. Cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản. Câu 5: Nhóm cây nào có hại cho sức khỏe của con người: A. Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa. B. Cây thuốc lá, cây bưởi, cây ngải cứu. C. Cây mít, cây xoài, cây tam thất. D. Cây trắc, cây xoan, cây thuốc phiện. Câu 6: Cấu tạo của địa y gồm: A. Tế bào màu xanh xen với sợi không màu. B. Tảo và nấm cộng sinh. C. Tảo xen với sợi không màu. D. Tế bào dạng sợi phân nhánh không có vách ngăn. Câu 7: Nấm không phải là thực vật vì: A. Cơ thể không có chất diệp lục. B. Cơ thể không có rễ, thân, lá. C. Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. D. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Câu 8: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt: Quả đu đủ, cam, dừa, bông. B. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa. C. Quả dừa, chò, mướp, chanh. D. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài. Câu 9: Chọn những từ,cụm từ ( kí sinh, hoại sinh, ô nhiễm môi trường, phân hủy, gây ôi thiu, cộng sinh) điền vào chỗ (...) trong câu sau: (0.25/ ý đúng) Các vi khuẩn (1). gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn (2).. làm hỏng thức ăn vì chúng (3)hoặc thối rữa làm (4). Phần II: Tự luận. Câu 1:(3điểm) Em hãy chứng minh thực vật hạt kín là nhóm tiến hóa hơn cả? Câu 2:(1,5điểm) Vì sao phải trồng cây gây rừng? Câu 3:(1điểm) Em có nhận xét gì về sự xuất hiện và phát triển của giới thực vật? Câu 4:(1,5điểm) Hãy phân biệt quả khô và quả thịt? * Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V: ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: * Khoanh vào các ý đúng trong câu sau :( Từ câu 1 đến câu 8). ( Mỗi ý đúng được 0,25điêm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C D A B A B Câu 9: (1điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm 1. kí sinh 2. hoại sinh 3. gây ôi thiu 4. ô nhiễm môi trường Phần II: Tự luận: Câu Nội dung Điểm Câu 1 3đ - Là nhóm thực vật có hoa - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng ( rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân bò., lá đơn , lá kép.) trong thân có mạch dẫn hoàn thiện - Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn - Môi trường sống đa dạng 0,5đ 1 đ 1 đ 0,5đ Câu 2: 1,5đ Vì : - Thực vật rừng có hệ rễ giữ đất, giữ nước. - Tán lá cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, hạn chế lũ lụt. - Chống xói mòn, sụt lở đất. - Giữ nguồn nước ngầm,tránh hạn hán. - Điều hòa không khí. - Cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.... 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 3: 1đ - Giới thực vật xuất hiện dần dần từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp nhất . Sự xuất hiện của thực vật gắn liền với sự thay đổi của điều kiện sống theo hướng thích nghi. - Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính: + Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước + Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện + Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: 1,5đ - Quả khô: Khi chín thì vỏ khô , cứng và mỏng . Có 2 loại là quả khô nẻ và quả khô không nẻ - Quả thịt : Khi chín thì mềm , vỏ dày chứa đầy thịt quả. Có 2 loại quả là quả mọng và quả hạch 0,75 đ 0,75 đ Bước 6: Xem lại đề kiểm tra. GV: Đối chiếu lại toàn bộ nội dung từ M1 đến M6; Nội dung đề và đáp án, biểu điểm.
Tài liệu đính kèm: