Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 67: Kiểm tra học kì II ( thời gian làm bài: 45 phút)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 67: Kiểm tra học kì II ( thời gian làm bài: 45 phút)

1. Kiến thức:

- CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT. Học sinh kể tên được 1 số loại quả khô , quả hạch và quả mọng.

- CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT.Trình bày những đặc điểm của thực vật hạt kín tiến hoá hơn hẳn so với cây hạt trần; Chứng minh quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao.

- CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT. Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người.Lấy được VD.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 67: Kiểm tra học kì II ( thời gian làm bài: 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:.../ ..../ 2011
Dạy:..../..../ 2011. Tiết 67.
( Tiết..... Lớp 6). kiểm tra học kì II.
------------------------ ( Thời gian làm bài: 45phút)
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Chương VII: Quả và hạt. Học sinh kể tên được 1 số loại quả khô , quả hạch và quả mọng.
- Chương VIII: Các nhóm thực vật.Trình bày những đặc điểm của thực vật hạt kín tiến hoá hơn hẳn so với cây hạt trần; Chứng minh quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao.
- Chương IX: Vai trò của thực vật. Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người.Lấy được VD.
- Chương X: Vi khuẩn - Nấm - Địa y. Giải thích vai trò của vi khuẩn đối với thức ăn dễ bị ôi thiu.Cách bảo quản thức ăn.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy,phân tích, giải thích, vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/Hình thức kiểm tra: - Tự luận
 - Học sinh làm bài trên lớp.
III/ Lập ma trận :
Các chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Quả và Hạt
 ( 4 tiết)
- Kể tên 5 loại quả khô ,5 loại quả hạch, 5 loại quả mọng.
15 % = 1,5điểm
15 % = 1,5
điểm
2. Các nhóm
 thực vật
 ( 9 tiết)
- Trình bày những đặc điểm của thực vật hạt kín tiến hoá hơn hẳn so với cây hạt trần.
- Chứng minh quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao.
45% = 5điểm
 45% = 5
 điểm
 45% = 5
 điểm
3. Vai trò của
 thực vật
 ( 5 tiết)
- Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người.Lấy được VD.
30% = 2,5điểm
30% = 2,5 điểm
4. Vi khuẩn-
 nấm- địa y
 ( 4 tiết)
- Giải thích vai trò vi khuẩn gây ôi thiu thức ăn. Cách bảo quản thức ăn.
10% = 1 điểm
10% = 1 điểm
Tổng số câu
2 câu
1 câu
1 câu
1 câu
Tổng điểm
4điểm
3điểm
1điểm
2điểm
Tỉ lệ %
40%
30%
10%
20%
IV/Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Lớp 6: Tổng số:....... Vắng:......................
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Đề bài.
Câu 1(1,5đ): Kể tên 5 loại quả khô , 5 loại quả hạch, 5 loại quả mọng?
Câu 2( 2,5đ): Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người?
Câu 3(3đ): Trình bày những đặc điểm của thực vật hạt kín tiến hoá hơn hẳn so với cây hạt trần?
Câu 4:(1đ) : Giải thích tại sao thức ăn để lâu dễ bị ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu ta phải làm như thế nào?
Câu 5 ( 2đ): Chứng minh các giai đoạn phát triển của thực vật là liên tục từ thấp đến cao?
 Đáp án - biểu điểm:
Câu 1( 1,5đ)
+ 5 loại quả hạch: quả táo ta, quả đào, quả mơ, quả trám, quả dừa, quả mận(0,5đ)
+ 5 loại quả khô: Quả cải, quả rau đay, quả đỗ,quả bồ kết, quả lạc(0,5đ)
+5 loại quả mọng: Quả chanh, quả cà chua, quả nho, quả cam, quả bưởi.( 0,5đ)
Câu 2( 2,5đ);
* Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
a) Lợi ích: (1,25đ)
- Là cây lương thực , thực phẩm: Vd: Lúa, ngô,khoai, sắn...
- Là cây ăn quả VD: Cam, quýt,mít, dừa, táo , lê...
- Là cây công nghiệp như:Cây thuốc lá
- Là cây lấy gỗ như: Đinh, lim, sến, tá, bạch đàn, thông
- Làm thuốc chữa bệnh như: Sài đất, nhọ nồi, cỏ xước, vỏ cây ổi..
- Làm cảnh như: Hoa mào gà, huệ, hồng, đào, mai.
b) Tác hại: (1,25đ)
- Tuy nhiên có 1 số cây có hại cho sức khoẻ của con người nếu sử dụng không đúng cách như: 
+ Cây thuốc lá.Lá được chế biến thành thuốc hút, trong thuốc lá có nhiều chất nicôtin gây độc.
+ Cây thuốc phiện: Nhựa tiết ra từ quả cây này chứa nhiều moocphin
+ Cây cần sa: Gây nghiện
Câu 3( 3đ)
- Có thân, lá, rễ phát triển đa dạng( thân gỗ, cỏ, rễ trụ, rễ chùm...).Trong thân có mạch dẫn
- Có hoa là đặc điểm nổi trội nhất của thực vật hạt kín.Hoa gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ do các lá noãn khép kín lại thành bầu trong chứa noãn.Noãn được che chở trong bầu là ưu thế của cây hạt kín, ví nó được bảo vệ tốt hơn
- Hoa của các cây hạt kín có cấu tạo hình dạng, màu sắc khác nhau thích nghi với thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ
- Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt.Hạt nằm trong quả và được bảo vệ tốt hơn.Trong hạt có phôi với 1 lá mầm hoặc 2 lá mầm
- Môi trường sống đa dạng hơn so với cây hạt trần.
=> Tóm lại đây là nhóm tiến hoá hơn cả.
Câu 4( 1đ)
- Do các vi khuẩn có hại trong không khí đã làm hỏng thức ăn
- Muốn giữ thức ăn không bị hỏng ta nên để trong tủ lạnh( nhưng không nên để quá 2 ngày vì các chất trong thức ăn sẽ bị biến thành chất khác, Làm giảm chất dinh dưỡng, không tốt cho cơ thể)
Câu 5(2đ)
- Quá trình phát triển của giới thực vật là liên tục từ thấp đến cao.Trong đó trải qua 3 giai đoạn chính.
* Sự xuất hiện của các thực vật ở nước:
- Sinh vật đầu tiên xuất hiện ở các đại dương có cấu tạo cơ thể đơn bào đơn giản: Các loại tảo đơn bào rồi đến đa bào đơn giản chưa phân hoá thành rễ, thân, lá.
* Sự xuất hiện của các thực vật ở cạn:
- Khi diện tích lục địa được mở rộng thì thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các quyết trần xuất hiện từ tảo đa bào nguyên thuỷ( tảo lục) và là tổ tiên của rêu và quyết.
* Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín:
- Khí hậu trở nên khô và lạnh hơn , quyết cổ đại chết hàng loạt.1 số sống sót phát triển thành quyết ngày nay và hạt trần.Khi mặt trời chiếu sáng liên tục các cây hạt trần nguyên thuỷ lần lượt bị chết và thay bằng cây hạt trần ngày nay và hạt kín.Với đặc điểm tiến hoá hơn hạt kín ngày càng phát triển đa dạng có mặt khắp nơi trên trái đất.
4.Thu bài, chấm, chữa trả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.AN KIEM TRA HK II,CO MA TRAN %, RAT HAY.doc