Giáo án thi giáo viên dạy giỏi trường môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án thi giáo viên dạy giỏi trường môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

- Vận dụng linh hoạt kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán .

- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. .

* Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ ghi đề bài các bài tập 107, 110 (SGK).

 HS: Ôn tập lại các dấu hiệu chia hết đã học. Xem trước các bài tập phần luyện.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?

Chữa bài tập 103a,b(SGK-Tr42)

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

Chữa bài 105-SGK-Tr 42

GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, cho điểm

HS đánh giá nhận xét bài làm của hai bạn HS1: Phát biểu

Chữa bài tập 103a,b(SGK-Tr42)

HS2: Phát biểu dấu hiệu

Chữa bài 105-SGK-Tr 42

a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504.

b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543,534; 354, 345.

Hoạt động 2: Luyện tập (10ph)

* Cho HS làm bài 106/tr42-Sgk:

GV: Số TN nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?

HS: 10000

GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết, hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:

a/ Chia hết cho 3 ? HS: 10002

b/ Chia hết cho 9 ? HS: 10008

* Bài 107/tr42 -Sgk:

GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.

Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.

HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.

GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.

a 15 ; 15 3 => a 3

a 45 ; 45 9 => a 9

1. Bài 106 (Tr42 – Sgk)

a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002

b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008

2. Bài 107 (Tr42 – Sgk)

Câu a : Đúng

Câu b : Sai

Câu c : Đúng

Câu d : Đúng

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thi giáo viên dạy giỏi trường môn Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THI GV DẠY GIỎI TRƯỜNG
Ngày dạy: 11/10/2011
Môn: Số học
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Vận dụng linh hoạt kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải 	toán .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. . 
* Trọng tâm: Kĩ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ ghi đề bài các bài tập 107, 110 (SGK).
 HS: Ôn tập lại các dấu hiệu chia hết đã học. Xem trước các bài tập phần luyện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
Chữa bài tập 103a,b(SGK-Tr42)
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
Chữa bài 105-SGK-Tr 42
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, cho điểm
HS đánh giá nhận xét bài làm của hai bạn
HS1: Phát biểu
Chữa bài tập 103a,b(SGK-Tr42)
HS2: Phát biểu dấu hiệu 
Chữa bài 105-SGK-Tr 42
a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504.
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543,534; 354, 345.
Hoạt động 2: Luyện tập (10ph)
* Cho HS làm bài 106/tr42-Sgk:
GV: Số TN nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: 10000
GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết, hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số:
a/ Chia hết cho 3 ? HS: 10002
b/ Chia hết cho 9 ? HS: 10008
* Bài 107/tr42 -Sgk:
GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời.
Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết.
a 15 ; 15 3 => a 3
a 45 ; 45 9 => a 9
1. Bài 106 (Tr42 – Sgk)
a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002
b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008
2. Bài 107 (Tr42 – Sgk)
Câu a : Đúng
Câu b : Sai
Câu c : Đúng
Câu d : Đúng
Hoạt động 3: Phát hiện tìm tòi kiến thức mới (15ph)
* Bài 108/tr42 - Sgk:
GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. 
Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3.
GV: Chốt lại cách tìm số dư của phép chia một số cho 9, cho 3 một cách nhanh nhất như SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm .
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 827,468,1546; 1527; 2468; 1011
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
GV: Gọi đại điện các nhóm trình bày kết quả.
3. Bài 108 (Tr42 – Sgk)
Chú ý : Một số có tổng các chữ số chia cho 9 ( cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
a
827
468
1546
1527
2468
1011
Kết quả
m
m
8
0
7
6
2
1
n
n
2
0
1
0
2
1
Bài 110/tr42 Sgk: (Đề bài trên bảng phụ.) 
GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK.
GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tính nhanh một cột và điền vào ô trống.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hãy so sánh r và d?
HS: r = d
GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Giới thiệu phương pháp thử kết quả của phép nhân như SGK.
GV: Nếu r d => phép nhân sai.
 r = d => phép nhân có thể đúng.
HS: Thực hành kiểm tra bài 110. 
4. Bài 110 (Tr42 – Sgk)
Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
366
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Hoạt động 4: Bài tập nâng cao (6ph)
Bài 139 (SBT-Tr 19)
Tìm các chữ số a và b sao cho:
a - b = 4 và 9
GV hướng dẫn cách giải
HS suy nghĩ trả lời
Bài tập:139 (SBT-Tr 19)
 9 (8 + 7 + a + b) 9
 (15 + a + b) 9
 ( a + b) 
Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy a + b = 12 và a – b = 4 
a = 8 và b = 4.
Vậy số phải tìm là: 8784.
Hoạt động 5: Củng cố (4ph)
GV: - Hệ thống lại các bài tập đã làm. Khắc sâu lại các dấu hiệu chia hết đã học:
+) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 liên quan đến tổng các chữ số.
+) Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 liên quan đến chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân.
HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Xem lại các bài tập đã giải. Nắm chắc các dấu hiệu chia hết đã học.
- Làm bài tập 109 (Sgk – tr42) ; Bài 133, 134, 135;137 (Sbt - tr19)
- Chuẩn bị bài mới: “Ước và bội ”. Ôn lại định nghĩa phép chia hết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA thi GVGTiet 23so 6.doc