I/ MỤC TIÊU
- HS biết cách thực hiện phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng hay nhân 2 hỗn số. HS được củng cố kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ?
- Làm bài: 111(SBT) ?
HS2 : Định nghĩa số thập phân ? Nêu các thành phần của số thập phân ?
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân : ?
- GV nhận xét, cho điểm HS. HS1 :
HS2:
Hoạt động 2: Luyện tập
- Y/c HS hđ nhóm làm bài
- Có cách nào cộng nhanh không ?
- GV hdẫn HS cách khác tính nhanh hơn
- Y/c HS đọc, n/c làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV: Có cách nào tính nhanh không ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- Y/c HS hđ cá nhân n/c làm bài 100 và bài 103 (SGK)
- Gọi hai HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV hỏi thêm: Chia một số cho 0,5 là nhân số đó với 2. Tại sao như vậy ?
- Xét tương tự với trường hợp chia cho 0,25 ?
- Y/c HS hđ nhóm làm bài 104; 105
(Nửa lớp 1 nhóm)
- Gọi 2 HS đại diện cho các nhóm lên chữa bài.
- Y/c HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV nxét, chốt kquả Bài 99 – SGK
HS: Hđ nhóm làm bài
HS: Có thể cộng nhanh như sau :
Bài 101 - SGK
HS: Lên bảng làm bài
Bài 102 - SGK
HS :
Bài 100 - SGK
HS:
Bài 103 - SGK
HS:
HS: Hđ nhóm làm bài
Bài 104 - SGK: (Nhóm 1)
Bài 105 – SGK (Nhóm 2)
Tuần 30: Ngày soạn: 01/04/2010 Ngày dạy: 07/04/2010 Tiết 89: Hỗn số, số thập phân, phần trăm I/ Mục Tiêu HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. Có kĩ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra - Hãy cho ví dụ về hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học ? - Nêu cách viết 1 phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số và ngược lại ? - GV nxét, chốt kthức cũ HS: Hỗn số : . Số thập phân : 0,123 ; 4,56; Phần trăm : 3% ; 5%; 12%; HS: Ta có: ; a = bq+r thì ĐVĐ: Trong tiết này ta sẽ ôn lại về các khái niệm trên với sự có mặt của số âm. . Hoạt động 2 : 1/ Hỗn số - GV hướng dẫn HS viết phân số dưới dạng hỗn số: 7 4 3 1 - Vậy : đọc là: một ba phần tư - Trong hỗn số trên thì đâu là phần nguyên , đâu là phần phân số ? - Y/c HS làm ?1 - Khi nào có thể viết 1 phân số dương dưới dạng hỗn số ? ĐVĐ: Ngược lại ta có thể viết hỗn số dưới dạng phân số - Y/c HS làm ?2 - GV thông báo: Các số cũng là hỗn số, chúng là số đối của: - Y/c HS đọc chú ý SGK HS: Nghe GV hdẫn cách viết p/số dưới dạng hỗn số HS: 1 là phần nguyên, là phần phân số HS: Làm ?1 HS: Khi phân số lớn hơn 1 HS: Làm ?2 HS: Đọc chú ý (sgk). - Y/c HS đọc ví dụ – SGK ? - Hãy viết tương tự với ? - GV chốt kiến thức HS: Đọc ví dụ – SGK. Ta có: Hoạt động 3: 2/ Số thập phân - Có nhận xét gì về các p.số: ? - GV thông báo: Các phân số trên gọi là phân số thập phân.Vậy phân số thập phân là gì ? - GV chốt khái niệm số thập phân - GV: Các phân số trên có thể viết dưới dạng số thập phân : - Có nhận xét về số chữ số thập phân và số chữ số 0 ở mẫu số ? - Y/c 2 HS lên bảng làm ?3; ?4 - Y/c HS lớp làm việc cá nhân và nhân xét kết quả bài làm của bạn trên bảng. - GV chốt kiến thức HS: Là các phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10. HS: Đọc định nghĩa – sgk HS: Số chữ số thập phân và số chữ số 0 ở mẫu số bằng nhau. HS: Lên bảnglàm bài ?3: 0,27; - 0,013; 0,000261 ?4: Hoạt động 4: 3/ Phần trăm - Các phân số thập phân còn có thể viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu : Ví dụ: - Y/c HS làm ?5 - GV nxét, chốt kquả HS: Đọc tìm hiểu thông tin SGK HS: Làm ?5 Hoạt động 5: Củng cố - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài - Y/c 4 HS lên bảng làm bài: 94, 95, 96; 97(SGK - 46) ? - Y/c HS lớp làm việc cá nhân làm bài và nxét bài trên bảng - GV nxét, chốt kquả HS1: HS2: HS3: HS4: Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học thuộc các nội dung kiến thức cơ bản của bài Làm bài : 98; 99 (sgk) ; Bài: 111; 112; 113(SBT). ---------------------------------------- Ngày soạn: 01/04/2010 Ngày dạy: 12/04/2010 Tiết 90 : luyện tập I/ Mục Tiêu - HS biết cách thực hiện phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng hay nhân 2 hỗn số. HS được củng cố kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. - Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra HS1 : Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ? - Làm bài: 111(sbt) ? HS2 : Định nghĩa số thập phân ? Nêu các thành phần của số thập phân ? - Viết các số sau dưới dạng số thập phân : ? - GV nhận xét, cho điểm HS. HS1 : HS2: Hoạt động 2: Luyện tập - Y/c HS hđ nhóm làm bài - Có cách nào cộng nhanh không ? - GV hdẫn HS cách khác tính nhanh hơn - Y/c HS đọc, n/c làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn - GV: Có cách nào tính nhanh không ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - Y/c HS hđ cá nhân n/c làm bài 100 và bài 103 (SGK) - Gọi hai HS lên bảng làm - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn - GV hỏi thêm: Chia một số cho 0,5 là nhân số đó với 2. Tại sao như vậy ? - Xét tương tự với trường hợp chia cho 0,25 ? - Y/c HS hđ nhóm làm bài 104; 105 (Nửa lớp 1 nhóm) - Gọi 2 HS đại diện cho các nhóm lên chữa bài. - Y/c HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nxét, chốt kquả Bài 99 – SGK HS: Hđ nhóm làm bài HS: Có thể cộng nhanh như sau : Bài 101 - SGK HS: Lên bảng làm bài Bài 102 - SGK HS : Bài 100 - SGK HS: Bài 103 - SGK HS: HS: Hđ nhóm làm bài Bài 104 - SGK: (Nhóm 1) Bài 105 – SGK (Nhóm 2) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lại các nội dung lý thuyết cơ bản đã học Xem lại các dạng bài tập đã chữa Làm bài: 111,112,113 (sgk); Bài:114,116 ( sbt). ----------------------------------------------- Ngày soạn: 01/04/2010 Ngày dạy: 12/04/2010 Tiết 91 : Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân I/ Mục Tiêu Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng , hiệu 2 hỗn số. HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất . II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra HS1: Làm bài: 106 (sGK- 48). HS2: Làm bài:107a,b (sGK- 48) ? HS3: Làm bài:107c,d (sGK- 48) - GV nhận xét, cho điểm HS. HS1 : HS2: HS3: Hoạt động 2: Luyện tập - Y/c HS hđ nhóm n/c làm bài - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn và hoàn thiện bài vào vở. - Y/c HS hđ cá nhân làm bài - Thực hiện phép tính ? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài - Y/c HS lớp nhận xét bài làm của các bạn và hoàn thiện bài vào vở. - GV nxét, chốt kquả Bài 108 –sgk HS: Hđ nhóm làm bài Bài 110 –sgk HS: - Tìm x biết ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các bạn và hoàn thiện bài vào vở. - GV nxét, chốt nội dung kiến thức cơ bản Bài 114 –sBT HS : Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Làm bài: 116,118,119 (sbt). HDẫn bài 119 (c) : Nhân cả tử và mẫu với 2.11.13.
Tài liệu đính kèm: