Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình

I.Mục tiêu:

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.

 - HS phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

 - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. Phương tiện dạy học:

 - GV: Bảng phụ, phấn màu.

 - HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 phút)

- Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp?

Cho các tập hợp: A = cam, táo

 B = ổi, chanh, cam

Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử thuộc A và thuộc B, thuộc A mà không thuộc B?

- Nêu các cách viết một tập hợp?

 Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách? - HS lấy ví dụ về tập hợp.

- Phát biểu chú ý trong sgk.

Cam A và Cam B.

Táo A nhưng táo B.

- HS trả lời phần đóng khung trong sgk.

- A =

 A =

 

Hoạt động 2: 1/ Tập hợp N và tập hợp N* (10 phút)

- GV: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?

- GV giới thiệu tập N

 N=

- Gv: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?

- Gv nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.

- GV gọi HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.

- GV giới thiệu tập N*

 N*=

- GV đưa ra bài tập củng cố ở bảng phụ:

Điền vào ô vuông kí hiệu

12 N ; 5 N* ; 0 N ; 0 N*

- HS trả lời: các số 0; 1; 2; 3 là các số tự nhiên.

- HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử của tập hợp N.

- HS chú ý theo dõi.

- HS lên bảng vẽ tia số

- HS phân biệt giữa tập N và tập N*.

- HS lên bảng làm.

- HS nhận xét, sữa chữa.

 

doc 177 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Minh Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 15/08/2010
 Tiết 1: §1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.Mục tiêu:
	- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: SGK, SBT
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Dặn dò (5 phút)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- GV giới thiệu nội dung của chương I.
Hoạt động 2: 1/ Các ví dụ (5 phút)
- GV cho HS quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu một vài ví dụ thực tế.
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các HS của lớp 6Đ.
- Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tự tìm thêm một vài ví dụ về tập hợp.
Hoạt động 3: 2/ Cách viết và các kí hiệu (20 phút)
- GV giới thiệu: ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
VD: A = 
 B = 
- GV: Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B?
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
- GV giới thiệu cho HS cách ghi một tập hợp.
Kí hiệu: 
- GV: Hãy cho biết phần tử nào thuộc tập hợp A, phần tử nào thuộc tập hợp B?
*Chú ý: (xem sgk)
- GV giới thiệu cho HS cách thứ hai để viết một tập hợp: chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- GV: ngoài ra, ta còn có thể minh họa một tập hợp như sau: 
 A
B
.a .b
 .c
.1 .2
 .0 
 .3
- GV gọi HS lên bảng làm ?1 và ?2.
- GV cho HS cả lớp cùng nhận xét.
- GV lưu ý cho HS: ta chỉ liệt kê phần tử của tập hợp một lần.
- HS chú ý theo dõi.
- HS ghi ví dụ vào vở.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS nghe GV giới thiệu và đọc bằng lời các kí hiệu trên.
- HS trả lời.
- HS phát biểu phần chú ý như trong sgk.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chú ý theo dõi và ghi chép vào vở.
- HS tự cho một ví dụ và minh họa bằng hình vẽ.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, sữa chữa.
- HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 4: Luyện tập (13 phút)
- GV cho HS làm tại lớp bài tập 1, 2, 3/ sgk.
- Gọi HS lên bảng trình bày ở bảng phụ.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
- Học kĩ phần chú ý trong sgk.
- Làm các bài tập 4 và 5/sgk.
==========œšJ›=========
Tuần 1
Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 2: § 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
	- HS phân biệt được các tập hợp N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
	- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp?
Cho các tập hợp: A = cam, táo
 B = ổi, chanh, cam
Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử thuộc A và thuộc B, thuộc A mà không thuộc B?
- Nêu các cách viết một tập hợp?
 Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
- HS lấy ví dụ về tập hợp.
- Phát biểu chú ý trong sgk.
Cam A và Cam B.
Táo A nhưng táo B.
- HS trả lời phần đóng khung trong sgk.
- A = 
 A = 
Hoạt động 2: 1/ Tập hợp N và tập hợp N* (10 phút)
- GV: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
- GV giới thiệu tập N
 N= 
- Gv: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
- Gv nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV gọi HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
- GV giới thiệu tập N*
 N*= 
- GV đưa ra bài tập củng cố ở bảng phụ:
Điền vào ô vuông kí hiệu 
12 N ; 5 N* ; 0 N ; 0 N*
- HS trả lời: các số 0; 1; 2; 3là các số tự nhiên.
- HS trả lời: Các số 0; 1; 2; 3;là các phần tử của tập hợp N.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lên bảng vẽ tia số
- HS phân biệt giữa tập N và tập N*.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, sữa chữa.
Hoạt động 3: 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: 
+ So sánh 2 và 4?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
- GV giới thiệu:
+ Với a, b N, aa 
trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b.
+ a b nghĩa là a<b hoặc a=b.
 b a nghĩa là b>a hoặc b=a.
+ Nếu a<b và b<c thì a<c
+ Số liền sau, số liền trước.
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiện lớn nhất.
+ Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời: 
 2< 4 ; điểm 2 nằm bên trái điểm 4
- HS theo dõi.
- HS nghe GV giới thiệu và đọc bằng lời các kí hiệu trên.
- HS nêu ví dụ minh họa về tính chất bắc cầu.
- HS nêu một vài ví dụ về số liền sau, số liền trước
- HS theo dõi.
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
- GV cho HS làm tại lớp bài tập 6, 7/ sgk.
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8,9/sgk.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng làm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(3 phút)
- Học kĩ bài trong sgk và ở vở ghi.
- Làm các bài tập 10/sgk và 10, 11, 12/SBT.
==========œšJ›========= 
Tuần 1
Ngày soạn: 19/08/2010
Tiết 3: § 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 về các số tự nhiên, số La Mã.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 phút)
1/ Viết tập hợp N và N*?
 Làm bài tập trang 5 (SBT)
 Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N
2/ Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số?
- HS trả lời:
N = ; N* = 
Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT)
A = ; B=; C = 
Trả lời hỏi thêm: A = 
- B = 
 B = 
Biểu diễn trên tia số:
Hoạt động 2: 1/ Số và chữ số (10 phút)
- GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những số nào?
- GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
Ví dụ: 3 là số có một chữ số.
 12 là số có hai chữ số.
 3465 là số có bốn chữ số.
* Chú ý:(xem Sgk)
- GV: Số 3427 có bao nhiêu chữ số? Cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục?
- Cho HS làm bài tập 10/ sgk.
- HS lấy ví dụ về số tự nhiên.
- HS nêu 10 chữ số dùng để ghi số trong hệ thập phân.
- HS tự lấy một số tự nhiên và chỉ rõ số đó có bao nhiêu chữ số.
- HS đọc phần chú ý trong sgk.
- HS trả lời.
- HS nêu nhận xét, sữa chữa.
- HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: 2/ Hê thập phân (10 phút)
- GV giới thiệu: cách ghi số dùng 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 gọi là hệ thập phân.
Ví dụ: 234 = 200 + 30 + 4
 = 2.100 + 3.10 + 4
 = 10a + b (a)
 (a)
- Tương tự, gọi HS lên bảng biểu diễn số 
- Cho HS làm ? trong sgk.
- HS chú ý theo dõi.
- Tương tự, HS phân tích các số: 214; 1765.
- HS cần phân biệt: ab là tích của a và b; là số tự nhiên có hai chữ số.
- HS lên bảng làm.
- HS trình bày vào vở.
Hoạt động 4: 3/ Chú ý (10 phút)
- GV giới thiệu đồng hồ có ghi số La Mã (cho HS đọc).
- GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
- GV giới thiệu thêm cách viết bên trái hoặc bên phải.
- HS chú ý theo dõi và đọc số ghi trên đồng hồ.
- HS theo dõi và ghi các số La Mã từ 1 đến 10, từ 11 đến 30?
Hoạt động 5: Luyên tập- Củng cố (6 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong sgk.
- Làm các bài tập 12, 13, 14, 15/sgk.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm để làm.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20/SBT
==========œšJ›=========
Tuần 2
Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết 4: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
 TẬP HỢP CON
I.Mục tiêu:
	- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
	- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng kí hiệu Æ.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III.Tiến trình dạy học::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 phút)
1/ Chữa bài tập 19 (SBT)
 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
2/ Làm bài tập 21 (SBT)
 Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử?
- Hai HS lên bảng.
- HS chữa bài 19 (SBT)
a/ 340; 304; 430; 403.
b/ =a.1000 + b.100 + c.10 + d
- HS chữa bài 21 (SBT)
a/ A = có bốn phần tử.
b/ B = có hai phần tử.
c/ C = có hai phần tử.
Hoạt động 2: 1/ Số phần tử của một tập hợp (8 phút)
- GV nêu các ví dụ:
 A = ; B = ;C = 
 N = 
 Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- GV yêu cầu HS làm ?2
 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 =2
- GV giới thiệu: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu: A = Æ
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong sgk.
* Chú ý: (xem sgk)
- HS trả lời:
 Tập hợp A có một phần tử.
 Tập hợp B có hai phần tử.
 Tập hợp C có 100 phần tử.
 Tập hợp N có vô số phần tử.
- Tập hợp D có một phần tử.
 Tập hợp E có hai phần tử.
 H = có 11 phần tử.
- Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời.
- HS đọc phần chú ý.
- HS làm bài tập 17/ sgk
Hoạt động 3: 2/ Tập hợp con (15 phút)
- GV: cho hình vẽ sau:
.c
 .d
. x
 .y
 E F
- Hãy viết các tập hợp E và F?
- Em hãy nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
- GV giới thiệu định nghĩa tập hợp con.
Kí hiệu: A B hoặc B A
- GV treo bảng phụ ghi bài tập củng cố (bài 20/sgk), gọi HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS làm ?3.
Ta có: A B và B A. Ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Kí hiệu: A=B
- GV yêu cầu HS đọc chú ý trong sgk.
* Chú ý: (xem sgk)
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lên bảng viết hai tập hợp E và F.
 E = ; F = 
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
- HS đọc định nghĩa tập hợp con trong sgk.
- HS lên bảng làm bài tập 20/sgk.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS làm ?3.
Trả lời: MA ; MB ; AB ; BA
- HS đọc chú ý trong sgk.
Hoạt động 4: L ... , bảng phụ ghi các tính chất cơ bản của phân số , 4 quy tắc + , - , x , : phân số.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập (40 phút)
- Phân số là gì ? cho ví dụ phân số : nhỏ hơn 0; lớn hơn 0; bằng 0?
- Gọi hs sửa bài tập 154/64SGK.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Hãy viết dạng tổng quát ?
- GV: Làm sao để viết các phân số có mẫu âm thành mẫu dương ?
- Cho HS làm bài tập 155 /64 SGK.
- GV: Ta áp dụng các tính chất cơ bản của phân số để làm gì ?(rút gọn , quy đồng..)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 156/64 SGK
- GV: Để so sánh phân số ta làm như thế nào? 
- Cho HS làm bài tập 158/64
* Ôn tập về các phép tính :+ , - , x , : phân số?
- GV: Phát biểu các qui tắc + , - , x , : phân số? GV treo bảng phụ yêu cầu hs điền vào chỗ trống như sau:
+ Các tính chất cơ bản của phép cộng , nhân phân số , số đối , số nghịch đảo ?
- Cho HS làm bài tập 161,162/64,65SGK
+ Nêu thứ tự phép toán trong bài tập 16a)
+ HS làm bài tập 162 theo nhóm thi đua Giải thích cách tìm x trong từng hàng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Ôn kỹ các kiến thức chương III , nhất là 3 dạng toán đố cơ bản về phân số ( Tìm giá trị , tìm một số , tìm tỉ số % )
- Làm bài tập 157,159,160,162/64,65 SGK;152/27 SBT.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS trả lời.
HS trả lời.
154/64 SGK
c / 0 <<1 0 < x < 3x = 1 , 2
e/ 1 < < 2 x = 4 , 5 , 6
155/64SGK.
158/64 SGK
b. Mà 
 ; ; ; 
161/64SGK
A = ; B= 
162/65 SGK.
 a. (2,8x – 32 ):= -90
 2,8x –32 = -60
 2,8x = -28
 x = -10
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 7/5/2007
Tiết 105: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)
I.Mục tiêu:
 -Tiếp tục củng cố các kiến thức về phân số , hệ thống 3 dạng toán đố cơ bản về phân số.
 - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức và giải toán đố .
II.Phương tiện dạy học:
 SGK, bảng phụ ghi qui tắc của 3 dạng toán .
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập: 
a/ (4,5 – 2x).1 b/1
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Ôn tập (30 phút) 
- Gọi HS nhắc lại 3 dạng toán đố cơ bản của phân số. GV treo bảng phụ qui tắc.
- Bài tập 164/65 SGK.
+ Gọi HS tóm tắt đề .
+ GV: Muốn tính số tiền Oanh trả ta cần tìm gì trước hết ? à tìm giá tìa à dạng toán gì ?(tìm một số)
+ GV: Có cách nào khác? (khuyến mãi 10% nghĩa là phải trả 90% giá bìa in)
à dạng toán tìm giá trị.
- Bài tập 165/65 SGK:
+ Gọi HS đọc đề và tóm tắt .
+ Lãi suất bao nhiêu % một tháng là hỏi tìm gì?( tỉ số % của tiền lời và tiền vốn ).
+ Với cùng lãi suất đó nếu gởi vốn 10 triệu thì lời bao nhiêu ? Sau 6 tháng lời bao nhiêu?
- Bài tập 166/65 SGK.
+ Gọi HS tóm tắt đề, suy nghĩ 
+ GV gợi ý cho HS giải bài toán.
- GV treo bảng phụ bài tập về tỉ lệ xích:
“Hai thành phố cách nhau 105 km.Trên bản đồ chỉ vẽ có 10,5 cm.
a. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b. Nếu khoảng cách bản đồ là 7,2 cm thì thực tế khoảng cách này là bao nhiêu ?
+ Gọi HS đọc đề .
+ Nhắc lại công thức tính tỉ lệ xích?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Trả lời các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” và học 2 bảng tổng kết SGK/63.
- Xem lại cách giải các bài tập đã làm .
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại và đọc quy tắc.
164/65 SGK
C1: Giá bìa: 1200:10% + 12000đ
 Số tiền Oanh trả :12000 – 1200 = 10800đ
C2: Giá bìa:.
 Số tiền Oanh trả :12000.90% = 10800đ
165/65 SGK:
Lãi suất 1 tháng : 
166/65 SGK:
Phân số chỉ 8 học sinh Giỏi tăng thêm :
Cả lớp có :
 8: học sinh.
Số học sinh Giỏi của HKI :
 HS
a. Tỉ lệ xích :
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 8/5/2007
Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I/ Mục tiêu : 
 - Ôn các phép toán và tính chất , rút gọn phân số , so sánh phân số.
Ôn tập 1 số kí hiệu tập hợp :, ,
Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Số nghuyên tố , hợp số , ước chung và bội chung của 2 hay nhiêu số .
Rèn luyện việc sử dụng 1 số kí hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . 
II.Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: câu hỏi ôn tập, bài tập.
III/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập (40 phút)
Dạng 1: Ôn về tập hợp 
Bài168: HS trả lời câu hỏi 1 SGK và ứng dụng vào bài tập 168,170
*Thảo luận nhóm 
BT: “Đúng hay sai” vì sao?
 a
N
 Đ
N
 b
(3-7)Z
 Đ
(3-7)=-4Z
 c
 S
 d
N*Z
 Đ
Dạng 2:Ôn về các dấu hiệu chia hết.
- Gọi HS trả lời câu 7 rồi vận dụng vào làm bài tập.
- Gọi HS trả lời câu 2: Áp dụng vào bài tập 169,171(e)
Dạng 3: Ôn tập về quy tắc và tính chất phép toán 
- Gọi HS trả lời câu 3(65). Các tính chất cơ bản này có ứng dụng gì trong tính toán . Áp dụng giải các bài tập A,B,C,D.
- Gọi HS trả lời câu 4, 5.
Dạng 4: ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN)
- Gọi HS trả lời câu 9 (rồi áp dụng vào bài tập sau:
Dạng 5: Ôn tập về rút gọn, so sánh phân số:
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. 
 Kết quả là phân số tối giản chứa ? - GV: Thế nào là phân số tối giản 
* BT5/ Để so sánh 2 phân số ta có những cách nào ?
- Rút gọn, QĐMS, so sánh tử
- QĐ tử, so sánh mẫu. 
- So sánh với 0, 1
- Sử dụng tính chất bắc cầu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Ôn lại các kiến thức .
- Ôn các dạng bài tập đã sửa .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập về thực hiện dãy tính và tìm x.
1/ Câu hỏi ôn tập (SGK/65,66)
2/Bài tập:
168/66: - ; 0 ; 3,257
 N ;N 
170/67: C ( vì không có số nào vừa là số chẵn , vừa là số lẻ )
BT1:Điền số thích hợp vào * để :
a. 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 
 642 ,672
b. *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
 1530
c. * 7 * chia hết cho 15
 *7*15
 	375 , 675 , 975 , 270 , 570 , 870
BT2:Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số 
 Giải 
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là :n,n+1 ,n+2
Ta có n(n+1)+(n+b)=3n+3 3
Bài169: an= a.aa với n0
 n thưa số 
Với a0 thì a0 =1
Bài171: Tính giá trị biểu thức 
E = 
A= 27+46+70+34+53
 = (27+53)+(46+34)+79 = 80+80+79 = 239
B= - 377-98+277 = (-377+277) -98 = -198
C= -1,7.(2,3+3,7+3+1) = -1,7.10 = -17
D= .(-0,4-1,6-1,2 = .(-31) = -8,8
BT3: Tìm số tự nhiên x , biết:
a/ 70x , 84x và x>8
b/ x ; x25 ; x30 và 0<x<500
c/ 172/67: Gọi số hs lớp 6C là x => xƯ(60 – 13) và x >13 => x=47
BT4:Rút gọn các phân số 
a. b. c. d. 
BT5:So sánh các phân số:
a. b. 
c. d. 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
==========œšJ›=========
Ngày soạn: 10/5/2007
Tiết 107: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng thực hiên phép tính , tính nhanh , tính hợp lý giá trị biểu thức cho học sinh.
Luyện tập dạng toán tìm x.
Rèn luyện khả năng trình bày khoa học , chính xác , phát triển tư duy của học sinh.
II/ Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi đề các bài tập .
HS : Ôn tập qui tắc các phép tính cộng trừ , nhân , chia phân số và làm bài tập về nhà.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Giải bài tập 86 b,d/SBT trang 17 và bài tập 91/19 (tính M,N)
* Hoạt động 2: Ôn tập (35 phút)
- GV: Em có nhận xét gì về biểu thức Q?
 ( vì nên Q= 0 vì trong tích có một thừa số bằng 0 thì tích đó sẽ bằng 0)
- GV: Em có nhận xét gì về biểu thức A?( 2 số hạng đầu đều có thừa số chung là -)
Chú ý : phân biệt thừa số - với phân số trong hỗn số 5 là khác nhau.
- GV: Đối bới biểu thức B, trước tiên ta phải làm gì?
- Ta phải đổi hỗn số , số thập phân ra phân số, chú ý thứ tự thực hiện các phép toán .
- GV hướng dẫn hs có thể tính riêng rử và mẫu .B= với T là tử , M là mẫu 
- Gọi 2 hs lên bảng tính T,M
- GV :đổi số thập phân ra phân số , thu gọn vế phải sau đó tính x.
- GV: Ta biến đổi vế trái thế nào ?(đặt x làm thừa số chung)
- GV: hướng dẫn xét phép nhân trước , muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Sau đó ta xét tiếp phép cộng , muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (5 phút)
- Làm bài tập 173,174,177,178/67,68 SGK.
- Học lại các qui tắc về ba bài toán cơ bản của phân số.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Bài 1
 Áp dụng tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh:
Q = (
Bài 2. Tính giá trị biểu thức 
a. A = 
 A = 
 = -
 B = 0,25.1
 = = 
 = -
Bài 3 ( bài 176/67 SGK)Tính:
 a. 1.(0,5)23 + 9
 = 
 = 
b. B= 
 T = (
 = 1,0b)100=102
 M = = 
 = 3
 B = 
Bài 4/Tìm x biết :
 a. 
 b. x – 25%x =
 x(1-0,25) = 
 0,75x = 
 x = 
c. (50%x+2
 = 
 = -
 = 
 x = -
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:
==========œšJ›=========
Bài 111 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết ).
I/ Mục tiêu:
 -Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân 
 số và vài dạng khác như chuyển động . 
 -Cung cấp cho hs một số kiến thức thực tế .
 -Giáo dục cho hs ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
II.Phương tiện dạy học:
 GV: bảng phụ ghi bài tập , phiếu học tập .
 HS : Làm các bài tập trong ôn tập cuối năm 
 Ôn tập các qui tắc về 3 bài toán cơ bản của phân số.
III/ Các hoạt động trên lớp :
1)Kiểm tra bài cũ :
 GV yêu cầu hs diền vào phiếu học tập:
 1 Điền vào chỗ trống :
a. Muốn tìm của số b cho trước ta tính 
b. Muốn tìm 1 số khi biết của nó bằng a ta tính 
 2 Tính :
a. của 120 là: b. của x là –150 thì x = c. Tỉ số của 25 cm và 2m là x= d. Tỉ số phần trăm của 16 và 64 là:
GV thu bài xong, sửa bài cho hs.
2) Luyện tập:
GV hướng dẫn hs phân tích đề bài để tìm gướng giải .
a/ Để tính được số hs giỏi của lớp , trước hết ta cần tính gì ?
Để tìm số hs TB của lớp ta làm thế nào ? Để tìm số hs khá ta làm phép tính gì?
Câu b ta cần tính tỉ số % của số hs TB và số hs khá so với số hs của lớp .
GV yêu cầu hs đọc đề bài và treo tranh hình 17,18 /68,69 sau đó yêu cầu hs hoạt động nhóm để làm bài tập.
a) Hình chữ nhật có tỉ số vàng 
Chiều rộng = 3,09m .Tính dài?
 b) a = 4,5m. Để có tỉ số vàng thì tính b?
 c) a = 15,4m
 b = 8m
 Khu cường có đạt 42 số vàng?
GV yêu cầu đại diện nhóm trìn bày bài làm của nhóm 
HS nhận xét , góp ý .
Bài 1(bài 147/26 SBT)
a/ Số hs giỏi của lớp :
 40.18,75% = 40. học sinh
Số hs TB của lớp :
9. hs
Số hs khá của lớp:
48-(9+27)=12 hs
b. Số học sinh trung bình chiếm :
 số hs cả lớp.
Bài 2(178/68SGK)
a. Gọi dài là a(m) và rộng là b(m) 
Ta có : ; b = 3,09m
 => =>a=
b. Ta có : , a=4,5
 => =>b.1 = 4,5.0,618
 b= 2,78 2,8m
c. Lập tỉ số 0,519
=> 
Vậy vườn này không đạt tỉ số vàng.
3/ Hướng dẫn về nhà:173,175/67SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 6(2).doc