Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 - HS hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số.

 - Có kĩ năng nhân và rút gọn phân số khi cần thiết.

II. Chuẩn Bị:

- HS: Xem lại phép trừ hai số nguyên.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp (1’): 6A1: . 6A2: .

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Hãy nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (16’)

 GV cho HS làm ?1.

 HS làm ?1 xong, GV cho HS phát biểu thành quy tắc nhân hai phân số.

 GV cho VD.

 GV cho HS làm ?2.

 GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận làm bài tập ?3. Mỗi bài sẽ có hai nhóm thảo luận.

Hoạt động 2: (13’)

 Ta đã biết, một số nguyên có thể viết dưới dạng một phân số có mẫu là 1.

 GV lấy VD một số nguyên nhân với một phân số và thực hiện phép tính cho HS theo dõi.

 GV cho HS lên bảng làm bài tập ?4.

 HS làm ?1.

 HS phát biểu quy tắc nhân hai phân số.

 HS chú ý theo dõi.

 HS làm ?2.

 HS thảo luận.

 HS chú ý theo dõi.

 HS lên bảng làm, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 1. Quy tắc:

VD: A =

?2: a)

 b)

?3: a)

 b)

 c)

2. Nhận xét:

Ta có:

?4:

 a)

 b)

 c)

 

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02 / 3 / 2011
Ngày dạy: 09 / 3 / 2011
Tuần: 28
Tiết: 83
LUYỆN TẬP §9
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập các kiến thức về phép trừ phân số.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. Thông qua đó, củng cố cho HS quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, khả năng tính toán nhanh, chính xác, khoa học.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
 - GV: phấn màu.
- HS: chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’): 6A1:  6A21: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Thế nào là hai số đối nhau? Cho VD. Hãy phát biểu quy tắc trừ hai phân số.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	Chuyển vế từ vế trái sang vế phải và đổi dấu.
	Thực hiện phép cộng hai phân số và .
	Với câu b, đầu tiên ta tính tổng bằng cách quy đồng với mẫu số chung là 12 ta được phân số . Sau đó, ta tìm x với vai trò là “số trừ” = “số bị trừ” trừ cho “thương”.	
Hoạt động 2: (19’)
	Với các bài tập này tương tự như bài 60.
	GV cho chia lớp thành 4 nhóm và cho HS thảo luận. Mỗi nhóm làm mỗi bài. Sau khi tính toán xong, GV cho HS điền vào ô trống.
Câu b: 	
Câu d:	
	HS nghe GV hướng dẫn và lên bảng thực hiện, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
	HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài
Bài 60: 
a) 	
b) 	
Bài 63: 
a) 	
c)	
 4. Củng Cố:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
	- GV hướng đãn HS về nhà làm bài 64, 65.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 02 / 3 / 2011
Ngày dạy: 09 / 3 / 2011
Tuần: 28
Tiết: 84
§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục Tiêu:
	- HS hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
	- Có kĩ năng nhân và rút gọn phân số khi cần thiết.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại phép trừ hai số nguyên.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’): 6A1: .. 6A2: .
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (16’)
	GV cho HS làm ?1.	
	HS làm ?1 xong, GV cho HS phát biểu thành quy tắc nhân hai phân số.
	GV cho VD.
	GV cho HS làm ?2.
	GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận làm bài tập ?3. Mỗi bài sẽ có hai nhóm thảo luận.
Hoạt động 2: (13’)
	Ta đã biết, một số nguyên có thể viết dưới dạng một phân số có mẫu là 1.
	GV lấy VD một số nguyên nhân với một phân số và thực hiện phép tính cho HS theo dõi.
	GV cho HS lên bảng làm bài tập ?4.
	HS làm ?1.
	HS phát biểu quy tắc nhân hai phân số.
	HS chú ý theo dõi.
	HS làm ?2.
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	HS lên bảng làm, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
1. Quy tắc: 
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
VD:	A = 
?2: 	a) 
	b) 
?3: 	a) 
	b) 
	c) 
2. Nhận xét: 
Ta có:	
Muốn nhân một số nguyên với một phan số (hoặc một phân số với một số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu số.
?4: 
	a) 
	b) 
	c) 
 4. Củng Cố ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân số.
	- Cho HS làm bài tập 69.
 5. Dặn Dò: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài70, 71.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 02 / 3 / 2011
Ngày dạy: 11 / 3 / 2011
Tuần: 28
Tiết: 85
§11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 2. Kĩ năng:
	- Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiẹn phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số.
	- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Xem lại tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
- GV: Chuẩn bị sẵn bảng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’): 6A1:  6A2: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	Phép nhân phân số cũng có các tính chất giống như phép nhân các số nguyên.
	GV giới thiệu lần lượt các tính chất như trong SGK.	
Hoạt động 2: (11’)
	GV giới thiệu yêu cầu của bài toán.
	Ta nhân hai phân số nào trước là hợp lý nhất?
	Ta phải chuyển hai phân số này gần với nhau. GV giới thiệu đây là tính chất giao hoán.
	Ta đưa hai phân số cần nhân vào trong dấu ngoặc đơn. GV giới thiệu đây là tính chất kết hợp.
	Rút gọn ?	
	Rút gọn ?
	 = ? 
	GV giới thiệu đây là tính chất nhân với 1.
Hoạt động 3: (11’)
	GV cho HS làm ?2.
	Câu A GV cho HS tự làm được. Câu B thì áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	HS chú ý theo dõi.
	HS đọc đề bài.
	HS trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	 = 1
	 = 
	 = 
	HS làm ?2.
1. Các tính chất: 
a) Tính chất giao hoán:	
b) Tính chất kết hợp:
c) Nhân với 1:
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
2. Áp dụng: 
Tính:	M = 
Giải: 
	M = 
	M = (giao hoán)
	M = (kết hợp)
	M = 
	M = 	 (nhân vói 1)
?2: 	A = = 
	A = = 
	B = = 
	B = = 
	B = 
 4. Củng Cố ( 2’)
 	- GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
 5. Dặn Dò: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 74 đến 77.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docs6tuan28.doc