Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2005-2006 - Hà Minh Hùng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2005-2006 - Hà Minh Hùng

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

· Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.

· Thái độ : Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

B. CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ

· HS :Bảng phụ , bút dạ. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph

GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ

- HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm

Tính: (-40) + (-5) ; (-11) + (-22)

HS 2 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Tính: 70 + (-60) ; (-110) + (-100)

 - GV hỏi chung cả lớp : So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đói và xác định dấu của tổng

TL: + Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ.

+ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

 III/Luyện tập: 30ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

 Hoạt động 1 : Luyện tập

Bài 1 : Tính

a. (-50) + (-10)

b. (-16) + (-14)

c. (-367) + (-33)

d. | -15| + (+27)

Bài 2 : Tính :

a. 43 + (-3)

b. |-29| + (-11)

c. 0 + (-36)

d. 207 + (-207)

 e. 207 + (- 317)

Qua 2 bài này , củng cố cho hs quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau

?Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào ?

-Gọi 3hs lên bảng tính rồi rút ra nhận xét

? Cộng với 1 số nguyên âm sẽ được kết quả ntn so với kết quả ban đầu?

? Cộng với 1 số nguyên dương sẽ được kết quả ntn so với kết quả ban đầu?

Bài 5 : Điền vào ô trống :

a

-5

| -3|

12

b

-3

-12

6

a+b

-11

15

2

-10

0

4

Gv nhấn mạnh :

a) Tăng 5 triệu đồng nghỉa là gì? Ta xác định x=?

b) Giảm 2 triệu đồng nghỉa là gì? Ta xác định x=?

 (Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tănh hay giảm của một đại lượng thực tế)

Cho hs hoạt động nhóm :

a. (-*6) + (-24) = -100

b. 39 + (-1*) = 24

c. 296 + (-5 *2) = -206

Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm

Kiểm tra kết quả vài nhóm

- Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp

-Gọi 2 hs lên bảng . + HS cả lớp làm và gọi hai em lên bảng trình bày.

.a. = - (50+10)= - 60

b. = - (16+14) = -30

c. = - (367+33) = -400

d. = 15+ 27 =42

 a. = 43 – 3 = 40

b. = 29 – 11 = 18

c. = - 36

d. = 0

e. = - ( 317 – 207 ) = - 110

- HS : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

a. x + (-16) = (-4) + (-16) = -20

b. (-102) + y = (-102) + 2 = -100

- HS làm và rút ra nhận xét

a. 123 + (-3) = 120

 => 123 + (-3) <>

b. (-55) + (-15)=-70=>(-55) + (-15) <>

Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.

 c. (-97) + 7 = -90

 => (-97) + 7 > (-97)

Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu

HS điền vào ô trống , các hs còn lại làm vào vở.

HS : Trả lời

a. x = 5

b. Giảm 2 triệu đồng nghỉa là tăng –2 triệu đồng .Vậy x = -2

HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 -> 4 em một nhóm)

 a. (-76) + (-24) = -100

 b. 39 + (-15) = 24

 c. 296 + (-502) = -206.

.Ví dụ a. Có tổng là (-100)

1 số hạng là (-24) => số hạng kia là (-76), vậy * là 7

HS nhận xét và viết tiếp.

a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.

 -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ;

b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị

5; 1; -3; -7; -11 Luyện tập

Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.

Bài 1 : Tính

a. (-50) + (-10) = -60

b. (-16) + (-14) = -30

c. (-367) + (-33) = -400

d. | -15| + (+27) = 42

Bài 2 : Tính :

a. 43 + (-3) = 40

b. |-29| + (-11) = 18

c. 0 + (-36) = -36

d. 207 + (-207) = 0

 e. 207 + (-317) = -110

Bài tập 34/77: Tính giá trị biểu thức

a. x + (-16) biết x = -4

b. (-102) + y biết y = 2

Bài tập 45/59SBT: So sánh, rút ra nhận xét :

a. 123 + (-3) <>

b. (-55) + (-15) <>

Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.

c. (-97) + 7 > (-97)

Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu

 Dạng 2 : Tìm số nguyên x (bài toán ngược)

Bài 5 : Điền vào ô trống :

Bài 35 (77 SGK)

a. x= 5

b. x= -2

Bài 55 ( 60 SBT) : Thay * bằng chữ số thích hợp

a. * = 7

b. * = 5

c. * = 0

Dạng 3 : Viết dãy số theo quy luật :

Bài 48 ( 59 SBT)

 a. Số sau lớn hơn số trước

 3 đơn vị. -4; -1;2;5;8; .

 b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị .5; 1; -3; -7; -11

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2005-2006 - Hà Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15 – 12 – 2005 
Tiết : 47
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức : Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
Thái độ : Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ 
HS :Bảng phụ , bút dạ. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph 
GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng phụ 
- HS 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Tính: (-40) + (-5) ; (-11) + (-22)
HS 2 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Tính: 70 + (-60) ; (-110) + (-100)
- GV hỏi chung cả lớp : So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đói và xác định dấu của tổng
TL: + Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ.
+ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
 III/Luyện tập: 30ph 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1 : Tính 
(-50) + (-10) 
(-16) + (-14) 
(-367) + (-33) 
 | -15| + (+27)
Bài 2 : Tính :
43 + (-3) 
 |-29| + (-11)
0 + (-36) 
207 + (-207)
 e. 207 + (- 317)
Qua 2 bài này , củng cố cho hs quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau
?Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào ?
-Gọi 3hs lên bảng tính rồi rút ra nhận xét 
? Cộng với 1 số nguyên âm sẽ được kết quả ntn so với kết quả ban đầu?
? Cộng với 1 số nguyên dương sẽ được kết quả ntn so với kết quả ban đầu?
Bài 5 : Điền vào ô trống :
a
-5
| -3|
12
b
-3
-12
6
a+b
-11
15
2
-10
0
4
Gv nhấn mạnh :
a) Tăng 5 triệu đồng nghỉa là gì? Ta xác định x=?
b) Giảm 2 triệu đồng nghỉa là gì? Ta xác định x=?
 (Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tănh hay giảm của một đại lượng thực tế)
Cho hs hoạt động nhóm :
a. (-*6) + (-24) = -100
b. 39 + (-1*) = 24
c. 296 + (-5 *2) = -206
Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm
Kiểm tra kết quả vài nhóm
- Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp
-Gọi 2 hs lên bảng .
+ HS cả lớp làm và gọi hai em lên bảng trình bày.
.a. = - (50+10)= - 60
b. = - (16+14) = -30
c. = - (367+33) = -400
d. = 15+ 27 =42
 a. = 43 – 3 = 40 
= 29 – 11 = 18
= - 36 
= 0
= - ( 317 – 207 ) = - 110 
- HS : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
a. x + (-16) = (-4) + (-16) = -20
b. (-102) + y = (-102) + 2 = -100
- HS làm và rút ra nhận xét 
a. 123 + (-3) = 120
 => 123 + (-3) < 123
b. (-55) + (-15)=-70=>(-55) + (-15) < (-55).
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
	c. (-97) + 7 = -90
	=> (-97) + 7 > (-97)
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu
HS điền vào ô trống , các hs còn lại làm vào vở.
HS : Trả lời 
a. x = 5
b. Giảm 2 triệu đồng nghỉa là tăng –2 triệu đồng .Vậy x = -2
HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 -> 4 em một nhóm)
	a. (-76) + (-24) = -100
	b. 39 + (-15) = 24
	c. 296 + (-502) = -206.
.Ví dụ a. Có tổng là (-100) 
1 số hạng là (-24) => số hạng kia là (-76), vậy * là 7
HS nhận xét và viết tiếp.
a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
 -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ; 
b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 
5; 1; -3; -7; -11
Luyện tập
Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1 : Tính 
a. (-50) + (-10) = -60
b. (-16) + (-14) = -30 
c. (-367) + (-33) = -400
d. | -15| + (+27) = 42
Bài 2 : Tính :
43 + (-3) = 40
|-29| + (-11) = 18
0 + (-36) = -36
207 + (-207) = 0
 e. 207 + (-317) = -110
Bài tập 34/77: Tính giá trị biểu thức
a. x + (-16) biết x = -4
b. (-102) + y biết y = 2
Bài tập 45/59SBT: So sánh, rút ra nhận xét :
a. 123 + (-3) < 123
b. (-55) + (-15) < (-55).
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c. (-97) + 7 > (-97)
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu
 Dạng 2 : Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 5 : Điền vào ô trống :
Bài 35 (77 SGK)
x= 5
x= -2
Bài 55 ( 60 SBT) : Thay * bằng chữ số thích hợp
* = 7
* = 5
* = 0
Dạng 3 : Viết dãy số theo quy luật :
Bài 48 ( 59 SBT)
 a. Số sau lớn hơn số trước
 3 đơn vị. -4; -1;2;5;8;. 
 b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị .5; 1; -3; -7; -11
6ph
Hoạt động 2: Củngcố : 
- Phát biểu lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
- Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai ?
a. (-125) + (-55) = -70 b. 80 + (-42) = 38
c.| -15 | + (-25) = - 40 d.(-25) + |-30| +| 10| = 15
e. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
f. Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương
HS : Phát biểu lại quy tắc
a. Sai về tính giá trị tuyệt đối
b. Đúng 
c. Sai vì | -15 | + (-25) = 15 + (-25) = -10
d. Đúng vì : (-25) + | -30 | + | 10 |
 = (-25) + 30 + 10 = 5 + 10 = 15
e. Đúng 
f. Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số.
IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT
C.Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 47 luyen tap.doc