1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trớc.
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. Rèn kỹ năng tính toán.
c. Thái độ:
- Học sinh hứng thỳ say mờ trong học tập
2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
a. giỏo viờn: Phiếu học tập, bảng phụ. Bảng phụ ghi câu hỏi các bài tập.
b. học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chơng.
3. Tiến trỡnh bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ :(8)
? Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số ? Rút gọn phân số là dựa vào cơ sở nào? (Tính chất cơ bản của phân số).
? Rút gọn thành phân số tối giản?
? Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 19 ( SGK - 15).
Đổi ra mét vuông (dới dạng phân số tối giản)
25dm2=; 450cm2 =
1m2 = ? dm2; 1m2 = ? cm2
Tuần: 25 Tiết: 72 Bài 4: Rút gọn phân số 1. Mục tiêu: a. Kiến thức-Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đa phân số về dạng tối giản. b. Kĩ năng: - Bớc đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. c. Thỏi độ : - Hứng thỳ say mờ trong học tập 2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh : a. giỏo viờn: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập. b. học sinh: 3. Tiến trỡnh bài dạy: a. Kiểm tra:(5’) ?Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. Bài 23(SBT- ) ( m Z; m 0) ( n ƯC(a,b) ) => b. Dạy nội dung bài mới Ta đã biến đổi phân số thành phân số , đơn giản hơn phân số ban đầu nhng vẫn bằng nó, làm nh vậy là rút gọn phân số. => làm thế nào để có phân số tối giản => Nội dung bài. Xét phân số . Hãy rút gọn phân số? ? Trên cơ sở nào em làm đợc nh vậy? ? Để rút gọn một phân số ta làm ntn? Tơng tự làm ví dụ 2: Học sinh làm ?1. Gọi 4 học sinh lên bảng. GV: Quy tắc rút gọn phân số. Giáo viên đa quy tắc ra (bảng phụ) Qua các BT rút gọn trên tại sao dừng lại ở các kết quả: ?Hãy tìm ớc chung của tử và mẫu của mỗi phân số? => đó là những phân số tối giản. ? Thế nào là phân số tối giản? ? Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau ?2 GV:Làm thế nào để đa một phân số cha tối giản về dạng phân số tối giản? GV: nêu các bớc rút gọn phân số tối giản: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản. ? Tìm ƯCLN(tử, mẫu) ? Để rút gọn một lần đợc phân số tối giản ta làm ntn? GV:Quan sát phân số tối giản tử và mẫu có quan hệ với nhau ntn? => Chú ý: SGK. 2 nhóm làm bài- Trình bày bài của nhóm củng cố: Lu ý cho học sinh khi rút gọn phân số. 1. Cách rút gọn phân số: a. Ví dụ 1: Xét: ƯC(28,42) = 2 Có ƯC(14,21)= 7 = b. VD2: Rút gọn phân số: ?1 Rút gọn phân số: b. c. d. *Quy tắc:( SGK – 13 ). 2. Thế nào là phân số tối giản: * Đ/n phân số tối giản:( SGK – 14). ?2: Phân số tối giản là: * Nhận xét: SGK. VD: Rút gọn thành phân số tối giản. ƯCLN(28, 42) = 14 * Chú ý: (SGK -14) c. Củng cố, luyện tập: Bài 15 (15 - SGK) Rút gọn các phân số: a. b.= c. Bài 17 (a, d SGK – 15) a. c. Củng cố, luyện tập : Kết hợp trong quỏ trỡnh luyện tập d. Hớng dẫn học bài và làm bài:(2’) - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. BTVN 16, 17 (b, c, e) 18, 19, 20 (15 - SGK). Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. Tuần: 25 Tiết: 73 Luyện tập 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trớc. - áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. Rèn kỹ năng tính toán. c. Thỏi độ: - Học sinh hứng thỳ say mờ trong học tập 2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a. giỏo viờn: Phiếu học tập, bảng phụ. Bảng phụ ghi câu hỏi các bài tập. b. học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chơng. 3. Tiến trỡnh bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ :(8’) ? Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số ? Rút gọn phân số là dựa vào cơ sở nào? (Tính chất cơ bản của phân số). ? Rút gọn thành phân số tối giản? ? Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 19 ( SGK - 15). Đổi ra mét vuông (dới dạng phân số tối giản) 25dm2=; 450cm2 = 1m2 = ? dm2; 1m2 = ? cm2 b.Dạy nội dung bài mới: Gọi học sinh lên bảng tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm ntn? Hãy rút gọn các phân số cha tối giản? Ngoài cách rút gọn 2 phân số ta còn có cách nào? (dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau) Học sinh hoạt động nhóm Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại. Yêu cầu cá nhân học sinh của lớp làm BT. Yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm? (có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số). 27. Một học sinh đã rút gọn nh sau: Đúng hay sai? Hãy rút gọn Giáo viên chốt lại toàn bài. Bài 20 ( SGK - 15). Bài 21(SGK - 15) Rút gọn các phân số: Vậy: Do đó các phân số cần tìm là Bài 22(SGK - 15) Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 27(SGK- 15 ) Học sinh làm nh vậy sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ớc chung khác 1 của chúng. c. Củng cố, luyện tập : Kết hợp trong quỏ trỡnh luyện tập d. Hớng dẫn học bài và làm bài:(2’) - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số lu ý không đợc rút gởn dạng tổng. BTVN: 23, 25, 26(16 - SGK) 29, 31 (7 - SBT). ------------------------------------------------- Tuần: 25 Tiết: 74 Luyện tập (TT) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. b. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức. - Chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. c. Thỏi độ: - Phát triển t duy của học sinh. 2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a. giỏo viờn: Bảng phụ ghi bài tập. b. học sinh: Máy tính bỏ túi. 3. Tiến trỡnh bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ ( 7’) ? 34(8 - SBT) Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19. Giải: Rút gọn phân số: Nhân cả tử và mẫu của với 2, 3, 4. Ta đợc: b. Dạy nội dung bài mới: Viết tất cả các phân số bằng mà tử số và mẫu số là các số tự nhiên có 2 chữ số. Ta phải làm gì? Hãy rút gọn. Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số có bao nhiêu phân số bằng phân số ? Học sinh đọc đề bài. Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? Tơng tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. Hãy rút gọn phân số nếu bài toán thì x, y tính ntn? Lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn: xy = 3. 35 = 105 Cho A = {0, -3, 5} Viết tập hợp B các phân số mà m, n A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần). Trong các số 0, -3, 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? thành lập các phân số viết B? Giáo viên chốt toàn bài. Bài 25(16 - SGK). Rút gọn: có 6 phân số từ đến thoả mãn đề bài. có vô số phân số bằng phân số Bài 26(16 - SGK). Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài: CD(đơn vị độ dài) EF =(đơn vị độ dài) GH=(đơn vị độ dài) IK=(đơn vị độ dài) Bài 24 (16 - SGK). Tìm các số nguyên x và y biết: ta có x= x.y = 3.35 = 1.105 = 5.21 = 7.15 = (-3).(-35) => x=3 x=1 y= 35 y = 105 Bài 23(16 - SGK). Cho A = { 0, -3, 5} Phân số Tử số n có thể nhận 0, -3, 5. mẫu số m có thể nhận -3, 5. Ta lập đợc các phân số: B ={} d. Hớng dẫn học bài và làm bài:(2’) - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài (quy đồng mẫu nhiều phân số) BT 33, 35, 37 (8,9 - SBT). Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: