I. MỤC TIÊU
- hs nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
II.PHƯƠNG TIỆN
bảng phụ, phiếu học tập
III. CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Tổ chức: Sĩ số:
Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70 Đ 2 phân số bằng nhau i. mục tiêu - hs nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. ii.phương tiện bảng phụ, phiếu học tập iii. các họat động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Thế nào là phân số? Chữa bàI tập số 4 ( SBT) Viết các phép chia sau dưới dạng phân số: a) -3:5 b) (-2): (-7) c) 2: (-11) d) x: 5 với x Z HS: lên bảng Trả lời câu hỏi Chữa bàI tập Hoạt động 2 định nghĩa Gv: Đưa ra hình vẽ: Có 1 cáI bánh hình chữ nhật Lần 1 Lần 2 Hỏi mỗi lần đã lấy đI bao nhiêu phần cáI bánh? Nhận xét gì về 2 phân số trên? Vì sao? Gv: ở lớp 5 ta đã hộc hai phân số bằng nhau.Nhưng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, làm thế nào để biết được 2 phân số này có bằng nhau hay không? Trở lại ví dụ trên: Có các tích nào bằng nhau? Hãy lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét này. Một cách tổng quát phân số: khi nào? điều này vẫn đúng với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. GV: yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK Gv: Đưa định nghĩa lên màn hình. Lần 1 lấy đI cáI bánh Lần 2 lấy đI cáI bánh Hs: = Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần của cáI bánh. Hs: Có 1.6=3.2 Hs lấy ví dụ Hs: Phân số nếu a.d=b.c Hs đọc định nghĩa SGK Hoạt động 3 Các ví dụ Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem có bằng nhau không? và và GV: Yêu cầu HS là các bàI tập: a) Tìm x Z biết b) Tìm phân số bằng phân số c) Lấy ví dụ về 2 phân số bằng nhau. Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm ?1 và ?2 và tìm x biết vì (-3).(-8) = 4.6=24 hs làm tương tự a) -2.6 = 3x x = -4 b) c) HS tự lấy ví dụ Hs hoạt động nhóm Hoạt động 4 Luyện tập – củng cố Trò chơi: GV cử hai đội trưởng. Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 người, mỗi đội chỉ có một viên phấn ( hoặc bút) chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác.Đội nào hoàn thành nhanh hơn và đúng là thắng. BàI 8 (trang 9 SGK) Cho a,b Z (b0) Chứng minh rằng các cặp phân số sau đâyluôn bằng nhau: a) và ; b) và rút ra nhận xét? áp dụng bàI 9 ( trang 9 SGK) Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số có mẫu dương: yêu cầu HS làm trên phiếu học tập bàI 6,7(a,d) ( trang 8 SGK) 1) Tìm x,y Z biết: a) 2) Điền số thích hợp vào ô vuông a) BàI tập: Từ đẳng thức: 2.(-6) = (-4).3 Hãy lập các cặp phân số bằng nhau. 2 đội trưởng thành lập đội kết quả: a) Vì a.b = (-a)(-b) b) vì (-a).b = (-b).a Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó. Hs làm bàI tập: Hs cả lớp làm trên vở bài tập. 1)a)x=2; b) y = -7 2)a) 6 d) -24 hs tự đọc bàI 10 SGK rồi tìm các cặp phân số bằng nhau. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau BàI tập số 7 (b,c), 10 ( trang8,9 SGK) BàI 9,10,11,12,13,14 ( trang 4,5 SBT) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 71 Đ3 tính chất cơ bản của phân số i.mục tiêu nắm vững tính chất cơ bản của phân số Vận dụng được các tính chất cơ bản của phân số để giảI một số bàI tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có kháI niệm về số hữu tỉ ii.phương tiện Bảng phụ, phấn mầu. iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát. Điền số thích hợp vào chỗ trống: hs2: Chữa bàI tập 11,12 trang 5 SBT bàI 11: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương: bàI 12: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2.36 = 8.9 gv cho hs nhận xét và cho điểm 2 hs Hs lên bảng Viết nếu ad=bc Làm bàI tập hs2: Chữa bàI tập BàI 11: BàI 12 SBT Từ 2.36 = 8.9 ta có: Họat động 2 Nhận xét Gv chỉ vào bàI 11ĐVĐ: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi.Ta cũng có làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số Gv: Có Ta đã nhận cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai? Rút ra nhận xét? Thực hiện tương tự với cặp phân số. gv: (-2) đối với (-4) và (-12) là gì? rút ra nhận xét. ?1 GiảI thích vì sao: gv yêu cầu hs làm miệng ?2 Hs: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai. Hs: Nếu ta nhân cả tử và mẫu Hs: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai. Hs: (-2) là một ước chung của (-4) và (-12) Hs: Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số Hoạt động 3 tính chất cơ bản của phân số Trên cơ sở tính chẩt cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, hãy rút ra Tính chất cơ bản của phân số.? Gv đưa ra tính chất cơ bản của phân số Nhấn mạnh điều kiện của số nhân số chia trong công thức với với n ƯC(a,b) gv trở lại bàI tập 11 đã chữa. Từ , ta có thể giảI thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Làm ?3 Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. (a,b Z;b<0) Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? Sau khi hs trình bày xong ?3 Gv: hỏi thêm: Phép biến đổi trên dựa vào cơ sở nào? Phân số có thỏa mãn điều kiện có mẫu dương hay không? Đại diện nhóm khác lên trình bày bàI 2, nói rõ số nhân trong từng trường hợp GV: Như vậy mỗi phân số cóvô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhaucủa cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Gọi hs đọc SGK Gv: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau. Trong dãy các phân số bằng nhau này, có phân số có mẫu số âm, có phân số có mẫu số dương. Nhưng trong các phép biến đổi người ta thường dùng phân số có mẫu số dương. Hs phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK trang 10 Hs: Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) Hs hoạt động nhóm BàI làm: 1. với a,b Z, b<0. 2. có thể viết được vô số phân số như vậy. Hs: phép biến đổi trên dựa trên cơ sở là tính chất cơ bản của phân số Hs đọc SGK Hs: Viết nối tiếp nhau Hoạt động 4 Luyện tập – củng cố Gv: Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phân số. Cho hs làm bàI tập “ Đúng hay sai”? 15 phút = giờ = giờ yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bàI tập 14 (11 SGK) Đố: Ông khuyên cháu điều gì? Gọi 1 nhóm hs lên bảng làm ( dùng tấm viết số. Hs phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Các nhóm hs hoạt động.Mỗi nhóm 4 hs, mỗi hs trong nhóm tính một dòng ( 3 chữ cáI ứng với 3 bài) khớp lại cả nhóm sẽ có câu trả lời Các chữ điền vào ô trống là CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát BàI tập về nhà 11, 12 ,13 ( 11 SGK) và 20, 21, 23, 24 ( 6-7 SBT) Ôn tập rút gọn phân số Tuần 24 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 72 Đ4. rút gọn phân số i.mục tiêu hs hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Hs hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. ii.phương tiện bảng phụ ghi qui tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản các bàI tập iii.các họat động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát Chữa bàI tập số 12 (11 SGK) Hs2: Chữa bàI tập 19 và 23 (a)(6SBT) BàI 19: Trả lời miệng Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ. BàI 23 (a): GiảI thích tại sao các phân số sau bằng nhau. Hs1: trả lời câu hỏi Viết: với m với n ƯC(a,b) chữa bàI tập 12 ( 11 SGK) hs 2: Chữa bàI tập bàI 19: Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. Hoạt động 2 Cách rút gọn phân số Gv: Trong bàI tập 23 ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bàI hôm nay. Ví dụ 1: Xét phân số Hãy rút gọn phân số Trên cơ sở nào em làm được như vậy? Vậy để rút gọn một phân số ta phảI làm như thế nào? Ví dụ 2: Rút gọn phân số GV yêu cầu HS làm ?1 Rút gọn các phân số sau: Qua các ví dụ và bàI tập trên em hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc Hs nghe gv đật vấn đề Cơ sở: Tính chất cơ bản của phân só Hs: Để rút gọn một phân số ta phảI chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. Hs là ?1 Hs lên bảng làm Hs nêu quy tắc rút gọn phân số Hoạt động 3 Thế nào là phân số tối giản Gv: Tại sao lại dừng lại ở các kết quả hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? gv yêu cầu hs làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? Yêu cầu hs rút gọn các phân số đến tối giản Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số 3quan hệ với tử và mẫu như thế nào? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số 4 có quan hệ như thế nào với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu? Vậy để rút gọn một lần mà thu được phân số tối giản ta phảI làm như thế nào? Quan sát các phân số tối giản em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào? Hs đọc chú ý trong SGK Hs: Vì các phân số này không rút gọn được nữa. ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là1 Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) Hs làm bàI tập , trả lời miệng Ta phảI tiếp tục rút gọn cho đến tối giản. Hs trả lời câu hỏi Hs đọc phần chú ý trong SGK Hoạt động 4 Luyện tập củng cố Hs hoạt động nhóm làm bàI tập 15và 17 (a,d) trang 15 SGK Yêu cầu 2 nhóm trình bày BàI 17(d) Đưa ra tình huống Hỏi rút gọn đúng hay sai? Sai ở đâu? Hs hoạt động nhóm Hs: Rút gọn là sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 phân số , phảI biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. BàI này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc rút gọn phân số.Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. BàI tập về nhà số 16,17(b,c,e), 18, 19, 20 trang 5 SGK.BàI 25,26 trang 7 SBT Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
Tài liệu đính kèm: