Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền

Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức

 HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc, giải nhanh theo kết quả phép tính cho trước.

- GV:Củng cố quy tắctìm một số . ?

-GV: Dựa theo đề bài xác địnhcác số tương ứng quy tắc (tức a, ) .

GV:Yêu cầu HS gỉảithích cách thực hiện để ứng dụng các kết quả cho trước.

HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải toán thực tế .

- GV:Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc trong từng bài toán.

 - Bài128 áp dụng quy tắc nào?

GV : Xác định, ứng với

Bài 128 SGK

– Chú ý gịaithích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học

GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .

HĐ3 : Củng cố quy tắccộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.

-Dựa vàobài toán cơ bản đã học ở tiểu học ( tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết ) .

- Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào?

- Tương tự cho phần còn lại .

- HS : Phát biểu quy tắc tương tự SGK

– Ví dụ : ở câu a)

a = 13,32 ;

- HS : Giảithích như phần bên .

- HS : Tìm một số biết .

- HS : a = 1,2;

- HS : Thực hiện như phần bên .

- HS : Hoạt đ5g như BT 128

HS :

- HS:Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.

- Thực hiện tương tự như phần trên .

 BT 127 (sgk : tr 54) .

Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1)

và3,24 : 3 = 31,08 (2)

a) 13,32 : = (theo 1)

 = 31,08 (theo 2)

b) (từ 2)

 = 13,32 (từ 1)

BT 128 (sgk : tr 55) .

Số kg đậu đen đã được nấu chín

1,2 : 24 % = 5 (kg) .

BT 129 (sgk : tr 55)

– Lượng sữa trong chai lµ :

18 : 4,5 % = 400 (g)

BT 132 (sgk : tr 55) .

a)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:35
Tiết : 104
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
–&—
 I/. MỤC TIÊU
 1. Kiân thøc: 
	 + HS h¦ thÌng ®­þc l¹i c¸c kiân thøc träng t©m c®a ph©n sÌ vµ øng d¬ng so s¸nh ph©n sÌ.
 + C¸c phÐp týnh vÞ ph©n sÌ vµ týnh ch£t.
 2. Kü n¨ng:
+ R×n luy¦n kü n¨ng rÜt gän ph©n sÌ, so s¸nh ph©n sÌ, týnh gi¸ trÞ biÜu thøc.
 3. Th¸i ®Ð:
+ C· ý thøc týnh cÌn thËn, chýnh x¸c.
II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 Vận dụng các tính chất vào việc giải các bài tập cho nhanh và đúng.
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: 
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
 GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
 HS: SGK , Ôn lại các kiến thức đã học.
 V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1/ ồn định ( 1 phút): 
Hoạt độngcủa thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
 HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc, giải nhanh theo kết quả phép tính cho trước.
- GV:Củng cố quy tắctìm một số . ?
-GV: Dựa theo đề bài xác địnhcác số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
GV:Yêu cầu HS gỉảithích cách thực hiện để ứng dụng các kết quả cho trước.
HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải toán thực tế .
- GV:Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc trong từng bài toán.
 - Bài128 áp dụng quy tắc nào?
GV : Xác định, ứng với 
Bài 128 SGK
– Chú ý gịaithích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HĐ3 : Củng cố quy tắccộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.
-Dựa vàobài toán cơ bản đã học ở tiểu học ( tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết ) .
- Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào?
- Tương tự cho phần còn lại .
- HS : Phát biểu quy tắc tương tự SGK
– Ví dụ : ở câu a) 
a = 13,32 ; 
- HS : Giảithích như phần bên .
- HS : Tìm một số biết ..
- HS : a = 1,2; 
- HS : Thực hiện như phần bên .
- HS : Hoạt đ5g như BT 128 
HS : 
- HS:Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
- Thực hiện tương tự như phần trên .
 BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và3,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã được nấu chín
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55) 
– Lượng sữa trong chai lµ :
18 : 4,5 % = 400 (g) 
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
 HĐ 4 :Củng cố:
 – Bài tập 130, 131gk : tr 55) .
 HD 5:Hướng dẫn học ở nhà:
 – Phân biệt ®iểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15
 – Hoàn thành phần bài tậpcòn lại chuẩn bị tiết sau “uyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET101).doc