I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Đặt vấn (1’) Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?. Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta hoc qua bài: “Phân số”.
ho¹t ®éng häc ho¹t ®éng häc
* Hoạt động 1: Khái niệm phân số.(20’)
GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học?
HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi.
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại.
HS: Đọc tổng quát.
* Hoạt động 2: Ví dụ. *(19’)
GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
1. Khái niệm phân số.
+ Tổng quát: (SGK)
; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
- Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
2. Ví dụ.
; ; ;
Là những phân số
- Làm ?1.
- Làm ?2.
- Làm ?3
TuÇn 23 Tiết 68: KIỂM TRA 45 Phút (Chương II) I. MỤC TIÊU: - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. II. CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Phát đề: 3. Nội dung bài kiểm tra : I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5điểm) Câu 1: (3đ) Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô vuông sau: a. Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất. b. Số liền sau -3 là -2. c. Số nguyên a lớn hơn -1. Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương. d. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn hoặc bằng 0. e. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. f. Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương Câu 2: (0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng. Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (95 - 4) - (12 + 3) ta được: A.. 95 - 4 - 12 + 3 B. 94 - 4 + 12 + 3 C. 95 - 4- 12 - 3 D. 95 - 4 + 12 - 3 Câu 3: (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái có kết quả đúng. Trong tập hợp Z các ước của -12 là: A. {1, 3, 4, 6, 12} B. {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12} D. {-1; -2; -3; -4; -6} C. {-2; -3; -4 ; -6; -12} Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào ô vuông: a/ 2 . - 15 = 35 b/ (12 + 28) + = -6 II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm) Câu 1: (2,5đ) Tính: a/ 30 - 4. (12 + 15) b/ (-3 -39) : 7 c/ 15. (-8) + 8. 12 - 8. 5 Câu 2: (2đ) Tìm số nguyên x biết: a/ x +4 = 8x - 10 b/ |x - 2| = 8 ĐÁP ÁN ĐỀ A PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5 điểm) Câu 1: (3điểm) (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu a b c d e f Đáp án S Đ S S Đ S Câu 2: (0,5điểm) Đáp án C. Câu 3: (1điểm) Đáp án B. Câu 4: (1điểm) a/ 25 (0,5điểm) b/ -46 (0,5điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm) Câu 1: (2,5điểm) Tính: a/ 30 - 4. (12 + 15) = 30 - 4 . 27 = 30 - 108 = -78 (0,75điểm) b/ (-3 - 39) : 7 = (- 42) : 7 = -6 (0,75điểm) c/ 15 . (-8) + 8 . 12 - 8 . 5 = 8 (-15 + 12 - 5) = 8. (- 8) = -64 (1điểm) Câu 2: (2điểm) Tìm số nguyên x biết: a/ x +4 = (8x - 10) 4+10 = 8x-x 7 x = 14 x = 2 (1điểm) b/ | x - 2| = 8 => x - 2 = 8 x = 8 + 2 x = 10 (0,5điểm) Hoặc: x - 2 = -8 x = -8 +2 x = -6 (0,5điểm) CHƯƠNG III: PHÂN SỐ TuÇn 23 Tiết 69: §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Đặt vấn (1’) Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?. Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta hoc qua bài: “Phân số”. ho¹t ®éng häc ho¹t ®éng häc * Hoạt động 1: Khái niệm phân số.(20’) GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học? HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi. GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia. (Lưu ý: Số chia luôn khác 0) GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu? HS: (-3) chia cho 4 thì thương là . là thương của phép chia nào? HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3). GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? HS: Trả lời như trong SGK. GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào? HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0. GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại. HS: Đọc tổng quát. * Hoạt động 2: Ví dụ. *(19’) GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2. HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = . 1. Khái niệm phân số. + Tổng quát: (SGK) ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? - Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0. 2. Ví dụ. ; ; ; Là những phân số - Làm ?1. - Làm ?2. - Làm ?3 4. Củng cố:(3’) Làm bài 1, 2/5, 6 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) + Học thuộc của phân số. + Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT. + Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK + Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên? TuÇn 23 Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. - Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố. HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: a/ b/ c/ d/ e/ HS2: Làm bài 4/4 SBT. GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm, nhận xét, ghi điểm. Đặt vấn đề: (H.1) (H.2) GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa. GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau” 3. Bài mới: ho¹t ®éng häc ho¹t ®éng häc * Hoạt động 1: Định nghĩa (18’) GV: Trở lại ví dụ trên Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ? HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) GV: Một cách tổng quát phân số khi nào? HS: nếu a.d = b.c GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa? HS: Phát biểu định nghĩa SGK. GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau? HS: GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao? HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10. GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. * Hoạt động 2: Các ví dụ:(20’) GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? HS: GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? HS: vì: 3.7 (-4).5 -Làm bài ?1 Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? a/ và ; b/ và c/ và ; d/ và GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận. GV: Cho hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao? HS: Trả lời. Làm ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao? a/ và ; b/ và ; c/ và GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây: a/ ; b/ c/ ; d/ 1. Định nghĩa: (SGK) 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) Phân số nếu 1.6 = 2.3 2. Các ví dụ: Ví dụ1: vì: 3.7 (-4).5 - Làm ?1 vì: 3.7 (-4).5 a/ = ; b/ c/ = ; d/ - Làm ?2 Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì : Nên: x. 28 = 4.21 => x = = 3 4. Củng cố: (3’) - Làm bài tập 6a/8 SGK - Làm bài tập 7a,b/8 SGK ? Thế nào là hai phân số bằng nhau? ? Muốn biết các cặp phân số đã cho có bằng nhau hay không ta làm như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc định nghĩa. - Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK - Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT. - Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau. -----------------***----------------
Tài liệu đính kèm: