Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS phải:

 - Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

 - Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

 a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?

b) Điền dấu > ; < ;=";" thích="" hợp="" vào="" ô="" vuông:="" 2="" .="" (-="" 3)="" (-="" 3)="" .="" 2="">

 3. Bài mới:

 Đặt vấn đề:

 Triển khai bài:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán.

GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?

HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.

=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của chúng bằng nhau.

GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?

HS: Có tính chất giao hoán.

GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.

HS: Phát biểu.

GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a

* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.

GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)

HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba.

GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?

HS: Tính chất kết hợp.

GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.

HS: Phát biểu.

GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)

GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.

HS: Đọc chú ý (a , b)

Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

- Làm bài 90a/95 SGK.

HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]

 = 10.(-90) = -900

Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900

GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp HS nẵm vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên.

GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)

HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3

GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên.

Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.

GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm

- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.

GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.

GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.

GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”.

GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.

Củng cố: Không tính, hãy so sánh:

a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0

b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.

* Hoạt động 3: Nhân với 1.

GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả và rút ra nhận xét?

HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2

Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó.

GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.

Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.

GV: Cho HS làm ?3.

Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?

HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.

GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi dấu”.

HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a

GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.

HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2

Nhưng: 22 = (-2)2 = 4

GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình

 phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như thế nào?

HS: Là hai số nguyên đối nhau.

GV: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 .

* Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 10’

Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4

So sánh kết quả và rút ra kết luận?

HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4

Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c

- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c

GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.

HS: Hoạt động nhóm.

Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK 1. Tính chất giao hoán.

 a . b = b . a

Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2

(Vì cùng bằng - 6)

2. Tính chất kết hợp.

 (a.b) . c = a . (b.c)

Ví dụ:

[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]

+ Chú ý:

 (SGK)

- Làm ?1

- Làm ?2

+ Nhận xét:

 (SGK)

3. Nhân với 1.

 a . 1 = 1 . a

- Làm ?3

- Làm ?4

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 a . (b+c) = a . b + a . c

+ Chú ý:

 a . (b-c) = a . b - a . c

- Làm ?5

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/01/2013
Tuần 21, tiết 62
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	- Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập.
	- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS2: Làm bài 82/92 SGK
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. 
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.
Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh. 
Bài 85/93 SGK 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.
HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho.
1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86/93 SGK
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)2 = 169
Bài 87/93 SGK
Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Bài 88/93 SGK
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Bài 89/93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928
c) (-1909) . (- 75) = 143175
	4. Củng cố: 
	+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
	+ HS: Tích hai số nguyên:	- là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.
	- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
	- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.
	+ Các tính chất của phép nhân trong N.
 + Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK.	
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 11/01/2013
Tuần 21, tiết 63
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
==========================
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
	- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	a) Tính: 2 . (- 3) = ?	;	(- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 
	Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba..
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
 = 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK => Giúp HS nẵm vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 
GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên.
♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét b SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.
♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh:
a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
* Hoạt động 3: Nhân với 1. 
GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết quả và rút ra nhận xét?
HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2
Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó.
GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.
GV: Cho HS làm ?3.
Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a?
HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán.
GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi dấu”.
HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a
GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa.
HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2
Nhưng: 22 = (-2)2 = 4
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình
 phương của chúng lại bằng nhau là hai số nguyên như thế nào?
HS: Là hai số nguyên đối nhau.
GV: Dẫn đến tổng quát a N thì a2 = (-a)2 .
* Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 10’
Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4
Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c
GV: cho HS làm ?5 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK
1. Tính chất giao hoán.
 a . b = b . a
Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)
2. Tính chất kết hợp.
 (a.b) . c = a . (b.c)
Ví dụ: 
[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:
 (SGK)
- Làm ?1
- Làm ?2
+ Nhận xét:
 (SGK)
3. Nhân với 1.
 a . 1 = 1 . a
- Làm ?3
- Làm ?4
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 a . (b+c) = a . b + a . c
+ Chú ý:
 a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5
	4. Củng cố: 
	- Làm 93/95 SGK.
	- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.	
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài và làm các bài tập SGK.
	- Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 11/01/2013
Tuần 21, tiết 64
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân
	- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
	- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
	- Làm bài 92/95 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 
Bài 96/95 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ.
- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS.
Bài 98/96 SGK:
GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính.
GV: Nhắc lại kiến thức.
a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“.
b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“
- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-“.
Bài 100/96 SGK:
GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Lũy thừa. 
Bài 95/95 SGK:
Hỏi: Vì sao (- 1)3 = - 1?
HS: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không?
HS: 0 và 1
Vì: 03 = 0 và 13 = 1
* Hoạt động 3: So sánh. 
Bài 97/95 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn hơn 0.
b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm.
=> nhỏ hơn 0.
* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 
Bài 99/96 SGK:
GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm.
HS: Áp dụng tính chất:
a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số vào ô trống
Bài 96/95 SGK:
a) 237 . (- 26) + 26 . 137
 = - 237 . 26 + 26 . 137
 = 26 . (- 237 + 137)
 = 26 . (-100)
 = - 2600
b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
 = - 63 . 25 + 25 . (- 23)
 = 25 . (- 63 - 23)
 = 25 . (- 86)
 = - 2150
Bài 98/96 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
 Với a = 8
Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
 = (- 125) . (- 8) . (- 13)
 = 1000 . (- 13)
 = - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b
 = Với b = 20
Ta có: 
 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
 = (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:
Đáp án: B
2. Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:
Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1
Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1.
Vì: 03 = 0 và 13 = 1
3. So sánh.
Bài 97/95 SGK:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 99/96 SGK:
-13
E
2 số đặc biệt
a) - . (-13) + 8 . (- 13)
 = (- 7 + 8) . (- 13) = 
-14
E
2 số đặc biệt
-50
E
2 số đặc biệt
b) (- 5) . (- 4 - ) 
 = (-5).(-4) - (-5).(-14) = 
	4. Củng cố: Từng phần 
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
	+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
	+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so6tuan 21.doc