Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức : -Học sinh hiểu được các tính chất của đẳng thức:Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại Nếu a=b thì b=a

 -Hiểu được quy tắc chuyển vế:Khi chuyển 1 số hạng của 1 đẳng thức từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu của số hạng đó.

 2.Kỹ năng:Vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

 3.Thái độ:Giáo dục học sinh ý thức tự giác,tích cực học tập bộ môn

II. CHUẨN BỊ:

 - Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

 Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK.

III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:

Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp,Luyện tập thực hành.

Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:1’

 Kiểm tra sĩ số:

 Nắm học sinh chuẩn bị bài:

2. Kiểm tra bài cũ:7’

HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. HS1:Phát biểu quy tắc như SGK\84

- Làm bài 60b/85 SGK Bài 60b: (42-69+17)-(42+17)

 =42-69+17-42-17

 =(42-42)+(17-17)-69

 =-69

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58: Ngày soạn16-12-2010
 Ngµy d¹y:23-12-2-2010
QUI TẮC CHUYỂN VẾ
==================
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức : -Học sinh hiểu được các tính chất của đẳng thức:Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại Nếu a=b thì b=a
	 -Hiểu được quy tắc chuyển vế:Khi chuyển 1 số hạng của 1 đẳng thức từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu của số hạng đó.
	2.Kỹ năng:Vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
	3.Thái độ:Giáo dục học sinh ý thức tự giác,tích cực học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
	- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
 Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK.
III. PH ƯƠNG PH ÁP DẠY HỌC:
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp,Luyện tập thực hành.
Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:1’
	Kiểm tra sĩ số:
	Nắm học sinh chuẩn bị bài:
2. Kiểm tra bài cũ:7’
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. HS1:Phát biểu quy tắc như SGK\84
Làm bài 60b/85 SGK Bài 60b: (42-69+17)-(42+17)
 	 =42-69+17-42-17
	 =(42-42)+(17-17)-69
	 =-69	
HS2: 	- Làm bài 91/65 SBT Bài 91:tính nhanh các tổng sau:
	a) (5674-97)-5674
	 =5674-97-5674
 	 =(5674-5674)-97=0-97=-97
	b) (-1075)-(29-1075)
	 =-1075-29+1075
	 =(-1075+1075)-29=0-29=-29
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức 10’
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. 
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Thảo luận nhóm.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:
Nếu: a = b => a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chấ:
Nếu: a + c = b + c => a = b
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đò vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?
HS: Cân vẫn thăng bằng.
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK
 *Hoạt động 2: Ví dụ.5’
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. 
* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.13’
GV: Từ bài tập:
a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 khi chuyển sang vế phải là +2.
Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển sang vế phải là -4.
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Phát biểu nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
?Để tìm x,bước 1 em làm gì?
?Bước 2 em làm gì?
?Bước 3?
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
- Làm ?1
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
 a + c = b + c thì a = b
 a = b thì b = c
2. Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1
- Làm ?2
3. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6
 x = - 6 + 2
 x = - 4
b) x – (- 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = - 3
- Làm ?3
+ Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
	4. Củng cố - Luyện tập 7’
	+ Nhắc lại qui tắc chuyển vế.
	+ Làm bài tập 61/87 SGK.
	Tìm số nguyên x biết:
7-x=8-(-7) b) x-8=(-3)-8
7-x=8+7	 x+(-8)=-3+(-8)
-x=8	 x=-3	
x=-8
	?Còn có cách làm nào khác?( Áp dụng quy tắc chuyển vế)
	Bài 96 SBT\81 Tìm số nguyên x biết:
2-x=17-(-5) b) x-12=(-9)-15
2-x=17+5	 x-12=-9+(-15)
2-x=22	 x-12=-24
x=2-22	 x=-24+12
x=-20	 x=-12
	5.Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
	+ Làm bài tập 62,63,64,65,66,67trang86/87SGK.
	+ Làm bài tập 9.1;9.2 trang 82 SBT.
Giáo viên hướng dẫn bài 66 SGK/87: 4-(27-3)=x-(13-4)
Bước 1:Thưc hiện phép tính trong dấu ngoặc.
Bài 9.1: Áp dụng quy tắc tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
V.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBui Thi DungTiet 58.doc