Giáo án Số học 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Số học 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến

I. Mục tiêu:

- HS biết đực nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên

- HS nhận biết và đọc được các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn

- HS biết cách biểu diến các số tự nhiên, nguyên âm trên trục số

- Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao(âm, dương, 0)

- HS: Thước kẻ có chia đơn

III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề

IV. Tiến trình tiết:

1. Ổn định lớp: (1)

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới: (38)

 

doc 6 trang Người đăng vanady Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 	Ngày soạn:21/11/2009
Tiết: 40 	Ngày dạy: 23/11/2009 
CHƯƠNG 2 SỐ NGUYÊN
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. Mục tiêu: 
- HS biết đực nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên
- HS nhận biết và đọc được các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
- HS biết cách biểu diến các số tự nhiên, nguyên âm trên trục số 
- Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao(âm, dương, 0)
- HS: Thước kẻ có chia đơn 
III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình tiết:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: (38’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
H: Điều kiện để thực hiện được phép trừ: a – b là gì?
HS: a b
GV: Trong tập hợp số tự nhiên phép trù chỉ thực hiện được nếu sô bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, để phép trừ luôn luôn thực hiện được người ta phải đưa vào một loại số mới chẳng hạn như các số: -1; -2; -3, gọi là các số nguyên âm, các số nguyên âm cùng tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên
GV: Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên
GV: yêu cầu HS quan sát nhiệt kế hình 31
GV: Giới thiệu về các nhiệt độ 00C, dưới 00C, trên 00C
GVHD cách đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3
HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ
HS: làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố
HS: Trả lời miệng bài tập 1(SGK)
GV: Đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nươc biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc(600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam
HS: Làm ?2
HS: Làm bài tập 2 SGK
GV: Giới thiệu Ví dụ 3
HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa
HS: 1HS lên bảng vẽ tia số 
GV: Nhấn mạnh tia số phải có gốc, có chiều, có đơn vị
GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số –1; -2; -3 
GV: Các số nguyên được biểu diễn trên tia đối của tia số 
HS: Vẽ tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số 
GV: giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm
HS: Làm ?4
GV: Giới thiệu trục số còn được vẽ theo chiều thẳng đứng
1. Các ví dụ
-Trong thực tế ngoài các tự nhiên, người ta còn dùng các nhử : -1; -2; 
-3 gọi là các số nguyên âm
VD: -30C chỉ nhiệt độ 3 độ dưới 00C
Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình là – 65m 
2. Trục số 
Số nguyên được biểu diễn trên tia đối của tia số như hình vẽ và ta có được một trục số 
Điểm 0 được gọi là gốc của trục, chiều từ trái sang phải là chiêu dương chiều từ trái sang phải là chiều âm
4. Củng cố: (5’)
 - Cách viết đọc các số nguyên âm, các ứng dụng thực tế của số nguyên âm
 - Trục số 
 5. Dặn dò: (1’) Học bài, làm bài tập 1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8(SBT)
* Rút kinh nghệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần:14 	Ngày soạn:22/11/2009
Tiết: 41 	Ngày dạy: 24/11/2009 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I. Mục tiêu: 
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biểu biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên
- HS biết được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tế
I. Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng
- HS: Thước kẻ có chia đơn vị, ôn tập bài học trước
III. Phương pháp: Đàm thoại
IV. Tiến trình tiết 
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS: Lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa
Vẽ trục số, chữa bài tập 8(SBT)
3.Bài mới (34’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV: Giới thiệu cho HS số nguyên dương
Từ đó giới thiệu tập hợp các số nguyên, Kí hiệu
H: Viết tập hợp Z dưới dạng liệt kê các phần tử?
H: Tập hợp N và Z có mối quan hệ như thế nào?
HS: Tập hợp N là con của tập hợp Z
GV: Minh hoạ bằng sơ đồ VenZ
N
\
Củng cố: HS làm bài tập 6
GV: Nêu chú ý
GV: Lưu ý cho HS số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau
HS: Làm bài 7; 8(SGK)
GV: Giới thiệu các ví dụ trong SGK
HS: Làm ?1
HS: Làm ?2
GV: Trong bài toán trên điểm –1 và +1 nằm về hai phía của điểm A. Trên trục số hai điểm –1; +1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0, ta nói +1 và –1 là hai số đối nhau
GV: Vẽ trục số và yêu cầu HS xác định số đối của 2; 3; -2; -3
HS: Làm ?4(SGK)
1. Số nguyên
- Các số 1; 2; 3; 4 còn gọi là các số nguyên dương(hoặc còn ghi: +1; +2; +3; +4)
- Các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4
- Tập hợp các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0 gọi là tập hợp các số nguyên
- Kí hiệu: Z
Vậy Z = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 }
* Chú ý: - Số 0 không là số nguyên âm, cũng không là số nguyên dương
- Điểm a biểu diễn số nguyên a trên trục số
2. Số đối
1 và –1; 2 và –2; 3 và –3 là hai số đối nhau
1 là số đối của –1; -1 là số đối của 1
4. Củng cố: (4)
 - Tập hợp Z các số nguyên bao gồm: số nguyên dương, số nguyên âm, số 0
 - Số đối của một số nguyên, N Z
5. Dặn dò: (1’)
 - Học bài, làm bài tập: 71(SGK); 9 16(SBT)
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:14 	Ngày soạn:23/11/2009
Tiết: 42 	Ngày dạy: 25/11/2009 
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
 - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của số nguyên
 - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng qui tắc
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ ghi chú ý trang 71 và ghi đề bài tập 
 - HS: Xem trước bài ở nhà
III. Phương pháp: hỏi đáp
IV. Tiến trình tiết:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
 HS: Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? Làm bài 12(SBT)
3.Bài mới: (34)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
H: So sánh hai số tự nhiên a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
HS: a = b; a b
H: Trên trục số(nằm ngang) điểm biểu diến số nhỏ hơn nằm ở vị trí náo so với điểm biểu diễn số lớn hơn?
GV(giới thiệu): Tương tự trong tập hợp số tự nhiên, cho a, b Z khi đó có thể xảy ra các trường hợp sau: a = b; ab
Củng cố: 
HS: Làm ?1
GV: giới thiệu số liền trước, số liền sau và yêu cầu HS lấy ví dụ
HS: Làm ?2
H: Mọi số nguyên âm như thế nào với số 0, mọi số nguyên dương như thế nào với số 0?
Củng cố:
HS: làm bài tập 12, 13(SGK)
GV: yêu cầu HS quan sát trên trục số và cho biết
Điểm 4 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
Điểm –4 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm 4 và –4 cách điểm 0 bốn đơn vị
GV(nói): Ta nói giá trị tuyệt đối của 4 là 4 và giá trị tuyệt đối của –4 là 4
H: Vậy giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
HS: 
GV(chốt lại vấn đề): Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số 
HS: Đọc khái niệm giá trị tuyệt đối trong SGK
GV: Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối
HS: Cho VD
Củng cố: 
HS: làm ?3
H: Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 trên trục số bằng bao nhiêu?
Vậy =?
H: Từ các VD hãy rút ra nhận xét
Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì? Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
H: Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối như thế nào với nhau?
Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có giá trị tuyệt đối như thế nào?
HS: Làm bài 15(SGK)
1.So sánh hai số nguyên
Trên trục số (nằm ngang), điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn số nguyên a nằm bên trái điểm a
Số nguyên a gọi là liền trước của số b nếu a<b và không có số nguyên nào ở giữa a và b, khi đó b gọi là số liền sau của số nguyên a
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a được kí hiệu là 
VD: ; 
* Nhận xét: 
+ = 0
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó
+ Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đôí bằng nhau
+ Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn
Đ
4.Củng cố: (5’)
 - Trên trục số(nằm ngang) số nguyên nhỏ hơn số nguyên a nằm bên trái điểm a
 - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên và các nhận xét
5.Dặn dò: (1’)
Học bài, làm bài 14; 16; 17(SGK); 1722(SBT)
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT14(40-41-42)S6.doc