Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU

- HS Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

- HS tìm đúng tích của hai số nguyên

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 : Kiểm tra

 HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?

 Áp dụng tính: (-25).8 ?

 HS2: Làm bài tập 75 - SGK

 ĐS: (-67).8 < 0="" 15.(-3)="">< 15="" (-7).2=""><>

 - Y/c rút ra nxét ?

 Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn 1 trong

 các thừa số của tích.

Hoạt động 2 : 1/ Nhân hai số nguyên dương

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 - SGK

- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân nào mà ta đã biết ?

- Kết quả là số nguyên dương ? Hay số nguyên âm ? Hay số 0 ?

- GV chốt kiến thức HS làm ?1 - SGK

a/ 12.3 = 36

b/ 5.120 = 600

HS: Là phép nhân hai số tự nhiên

HS: Kết quả khi nhân hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: 	 Ngày soạn: 07/01/2010
	 Ngày dạy: 18/01/2010
Tiết 59 : Quy tắc chuyển vế – Luyện tập 
I/ Mục Tiêu 
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Tính chất của đẳng thức- ví dụ
- Y/c HS thảo luận nhóm để trả lời ?1
- Từ kết quả ?1 GV giới thiệu các tính chất như SGK: 
+/ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
+/ Nếu a = b thì b = a.
- GV: Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của đẳng thức giải bài toán tìm x.
- áp dụng tính chất 1 ta phải cộng vào hai vế bao nhiêu để vế trái của ĐT chỉ là x ?
- Y/c 1 HS lên bảng tìm x ? 
- Y/c HS hđ cá nhân làm ?2 
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Y/c HS lớp làm và nhận xét bài làm của bạn.
GV: NXét, chốt kquả
1/ Tính chất của đẳng thức
HS thảo luận ?1- SGK
HS trả lời: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
HS: Ghi lại các tính chất của đẳng thức vào vở: 
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2= -3
HS: Ta cùng cộng vào hai vế 2 đơn vị.
HS :
x - 2 = - 3
x – 2 + 2 = - 3 + 2
x = - 3 + 2
x = -1
HS: Làm ?2
Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
HS:
x + 4 = -2
x + 4 + (- 4) = -2 + ( -4)
x = - 2 + (- 4)
x = - 6
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số hạng từ VT sang VP. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
- áp dụng tìm x ở ví dụ SGK ?
- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV vhốt và khắc sâu qtắc chuyển vế cho HS
- Yêu cầu HS hđ nhóm làm ?3
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
- Y/c HS đọc nxét (SGK)
HS : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu số hạng ta được đẳng thức mới.
Ví dụ: SGK
b. x – ( - 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3
HS1: b. x – ( - 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3
HS2:
a. x – 2 = -6
 x = - 6 + 2 
 x = - 4
HS làm ?3	
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
HS: Thực hiện chuyển vế ta có: x = a + (-b)
Nhận xét: SGK
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Hoạt động 3 - Củng cố
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . 
- GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
- Làm bài 61(SGK- 87) ? 
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, y/c HS dưới lớp làm và nxét
HS1: a/ 7 – x = 8 – (-7) HS2: b/ x – 8 = (-3) - 8
 x = -8	 x = -3
- Y/c HS lớp nhận xét .GV nhấn mạnh lại các kiến thức cơ bản của bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc và ghi nhớ các nội dung kiến thức cơ abnr của bài.
Làm bài tập: 62, 63, 64, 65 - SGK
-----------------------------------------------
	 Ngày soạn: 07/01/2010
	 Ngày dạy: 18/01/2010
Tiết 60 : Nhân hai số nguyên khác dấu
I/ Mục Tiêu 
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS tìm đúng tích của hai số nguyên.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Làm bài 63 – SGK ?
	HS2: Làm bài: 64 – SGK: a/ a + x = 5 ị x = 5 - a
 b/ a – x = b ị a = b + x ị a – b = x ị x = a - b
GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2 : 1/ Nhận xét mở đầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1; ?2 ; ?3 - SGK.
- Y/c đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày kquả, mỗi nhóm 1 câu
- Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV chốt và nhấn mạnh lại các nhận xét ở ?3.
HS thảo luận theo nhóm
HS1: Làm ?1
Ta có: (-3).4 =(-3)+ (-3)+ (-3)+ (-3) = -12
HS2: Làm ?2 
 ......= (-5) + (-5) + (-5) =-15
 ..... = (-6) + (-6) = -12
HS3: Trả lời ?3
Nxét: Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
Hoạt động 3 : 2/ Quy tắc nhân hia số nguyên khác dấu
- Qua kết quả thực hiện ?1; ?2; ?3 - SGK hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Tích của một số với 0 bằng bao nhiêu?
HS: Phát biểu qtắc - SGK
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ với nhau và đặt dấu (-) trước kết quả tìm được.
HS: Tích của một số với 0 bằng 0.
- GV y/c HS đọc chú ý – SGK 
- Y/c HS hđ cá nhân làm ?4 (SGK)
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
- GV gọi 1 HS đọc VD (SGK - 89)
- GV: Mỗi sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, có nghĩa là được thêm 
 - 10 000 đồng. Từ đó hãy tính lương mà công nhân A nhận được tháng vừa qua ?
- GV chốt kiến thức
HS: Đọc chú ý (SGK)
HS: Hđ cá nhân làm ?4
 a/ 5.(- 14) = -(5.14) =-70
 b/ (-25).12 = -(25.12)= - 300
Ví dụ: SGK
HS: 
 Lương của công nhân A là nhận được tháng vừa qua : 40.20000 + 10.(-10000) = 
 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng)
Hoạt động 4: Củng cố
Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?
GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài	
Y/c HS hđ cá nhân làm bài 73, 74 (SGK - 89) ?
GV: Gọi 2 HS lên bản trình bày
 HS1: Bài 73- SGK
	a/ (-5). 6 = - 30
	b/ 9.(-3) = - 27
	c/ (-10).11 = - 110
	d/ 150. (- 4) = - 600
 HS2: Bài 74- SGK: Ta có 125 . 4 = 500
	a/ (-125) . 4 = - 500
	b/ (-4) . 125 = -500
	c/ 4. (-125) = -500
 GV: Gọi HS khác nxét, chốt kết quả
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi.
Xem lại các bài tập đã làm và ví dụ – SGK.
Làm bài: 75,76,77 - SGK
-------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 07/01/2010
	 Ngày dạy: 19/01/2010
Tiết 61 : Nhân hai số nguyên cùng dấu
I/ Mục Tiêu 
 HS Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
HS tìm đúng tích của hai số nguyên
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 	HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
	 áp dụng tính: (-25).8 ?
	HS2: Làm bài tập 75 - SGK
	ĐS: (-67).8 < 0	15.(-3) < 15	(-7).2 < -7
 - Y/c rút ra nxét ?
	Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn 1 trong 
 các thừa số của tích.
Hoạt động 2 : 1/ Nhân hai số nguyên dương
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?1 - SGK
- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân nào mà ta đã biết ?
- Kết quả là số nguyên dương ? Hay số nguyên âm ? Hay số 0 ?
- GV chốt kiến thức
HS làm ?1 - SGK
a/ 12.3 = 36 
b/ 5.120 = 600
HS: Là phép nhân hai số tự nhiên 
HS: Kết quả khi nhân hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 3 : 2/ Nhân hai số nguyên âm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
 ?2 - SGK
- Yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- GV gọi vài HS nhắc lại quy tắc 
(SGK)
- Y/c HS làm VD - SGK
HS hoạt động nhóm làm ?2 - SGK
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả:
(-1).(- 4) = 4
(-2).(- 4) = 8
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
HS làm ví dụ:
Tính: (-4).(-25) = 4.25 =100
- Tích của 2 số nguyên âm là số nguyên âm, số nguyên dương hay số 0 ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân ?3 - SGK
- GV nxét, chốt kiến thức
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
HS: Tính (?3) 
 a/ 5.17 = 85; b/ (-15).(- 6) = 15.6 = 90
Hoạt động 4: 3/ Kết luận
- Qua việc thực hiện các phép nhân đã làm ở ?1; ?2; ?3 hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm ta làm như thế nào? 
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
- Tích của số nguyên với 0 bằng b/n ?
- Hãy cho biết dấu của các tích:
(+).(+) đ ?	(-).(-) đ ?
(+).(-) đ ?	(-).(+) đ ?
- Nhận xét gì về giá trị của a, b nếu tích a.b = 0 ?
- Nhận xét gì dấu của 1 tích nếu ta đổi dấu 1 thừa số của tích ? Đổi dấu cả hai thừa số của tích ?
GV: Thông báo phần chú ý (SGK)
- Yêu cầu HS thực hiện ?4
- GV nxét kquả và chốt kiến thức
HS: Nêu KL – SGK
+/ Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . 
+/ Nếu a, b khác dấu thì a.b = - (. )
+/ a.0 = 0.a = a
Chú ý: 
HS:
(+).(+) đ (+)	(-).(-) đ (+)
(+).(-) đ (-)	(-).(+) đ (-)
HS: Nếu tích a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
a.(-b) = (-a).b = - ab; (-a).(-b)= ab
HS: Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi
 HS: Làm ?4
b là số dương
b là số âm.
Hoạt động 5: Củng cố 
Phát biểu các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
GV: Chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài	
Y/c HS làm bài 78; 79 (SGK – 91) ?
HS1: Làm bài 78- SGK: 
Kết quả: a/ 27 	 b/ -21	c/ -65	d/ 600	 e/ -35	HS2: Làm bài 74- SGK: Ta có 27. (-5)= -135
	a/ (+27). (+5) = +135	b/ (-27). (+5)= -135	 c/ (- 27). (-5)= 135
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các nội dung kiến thức cơ bản của bài
Làm bài: 80, 81, 82, 83- SGK
-----------------------------------------------------------
Tuần 21: 	 Ngày soạn: 14/01/2010
 Ngày dạy: 25/01/2010
Tiết 62 : Luyện tập	
I/ Mục Tiêu 
HS được củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên.
Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 - HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu?
 Làm bài: 80- SGK ?
 - HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ? 
 Làm bài 82a, b- SGK ?
	 GV: NXét, cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện Tập
- Y/c HS đọc, tìm hiểu đề bài
- Y/c HS hđ nhóm n/c điền kết quả vào bảng
- Tích của 2 số nguyên dương là số nguyên ntn ?
- Tích của 2 số nguyên âm là số nguyên ntn ?
- Tích của 1 số nguyên dương với 1 số nguyên âm là số nguyên ntn ?
- Bình phương của một số nguyên khác 0 là số ntn ?
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Y/c HS làm việc cá nhân
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
Bài 84- SGK
HS: Hđ nhóm đọc, tìm hiểu đề bài
Kết quả:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài 85- sgk
HS: Làm việc cá nhân rồi lên bảng trình bày
HS1: a/ –200 b/ – 240
HS2: c/ 150000 d/ 269
- Y/c HS đọc, tìm hiểu y/c của đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu 1 HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- Y/c HS hđ nhóm làm bài 87,88 (SGK - 93) ?
- Nửa lớp làm bài 87– SGK
- Nửa lớp làm bài 88 – SGK
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét cách trình bày và hoàn thiện bài làm.
GV: NXét, chốt kquả
Bài 86- SGK
HS:
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
Bài 87- SGK
HS: Làm việc theo nhóm
- Ngoài 32 = 9 còn có (-3)2 = 9
Ví dụ khác : 42 =(-4)2 = 16
Nxét: Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau.
Bài 88- SGK 
Xét ba trường hợp :
+/ Với x 0
+/ Với x = 0 thì (-5). x = 0 
 +/ Với x > 0 thì (-5).x < 0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các nội dung lý thuyết cơ bản đã học
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài tập: 128, 130, 131- SBT.
--------------------------------------------------
	 Ngày soạn: 14/01/2010
	 Ngày dạy: 25/01/2010
Tiết 63 : Tính chất của phép nhân
I/ Mục Tiêu 
HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 	- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu, hai số nguyên âm ?
	- Làm bài 89- SGK ?
 GV: NXét cho điểm 
Hoạt động 2 : 1/ Tính chất giao hoán
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
nhân các số tự nhiên? 
- GV thông báo: Phép nhân các số nguyên cũng có các t/c như phép nhân các số tự nhiên. 
- Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên ?
- Nêu ví dụ minh hoạ?
HS: Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số tự nhiên.
HS: Lên bảng viết dạng TQ của t/c giao hoán: 
 a.b = b.a
HS: Phát biểu tính chất giao hoán bằng lời và lấy ví dụ minh hoạ
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 (=-6)
Hoạt động 3: 2/ Tính chất kết hợp
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên ?
- Nêu ví dụ minh hoạ?
- Với tích của nhiều số nguyên ta áp dụng những t/c trên như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý – SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?1 và ?2 (SGK - 94) ?
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Từ đó ta rút ra nhận xét gì ?
- GV chốt và khắc sâu chú ý và nxét .
HS: Viết dạng TQ của t/c kết hợp: 
(a.b).c = a. (b.c)
HS: Phát biểu tính chất kết hợp bằng lời và lấy ví dụ minh hoạ
Ví dụ:
 (= -90)
HS: Đọc chú ý: SGK
HS: Hđ nhóm n/c trả lời 
?1: Dấu +
?2: Dấu –
HS : Nêu nhận xét: SGK
Hoạt động 4: 3/ Nhân với 1
- Viết dạng tổng quát tính chất nhân với số 1 của phép nhân số nguyên.
- Y/c HS hđ cá nhân làm ?3, ?4 (SGK)
- Lấy ví dụ minh hoạ cho ?4
- GV nxét, chốt kiến thức
HS: Viết dạng CTTQ: 
a.1 = 1.a
HS: 
?3: a.(-1) = (-1).a = - a
?4: Bình nói đúng.
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9)
Hoạt động 5: 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Viết dạng tổng quát tính chất phân phân phối của phép nhân đối với phép cộng số nguyên?
- Tính chất trên còn đúng với phép trừ không ?
- Y/c HS làm ?5 - SGK
- GV gọi 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm 1 phần
- GV gọi HS khác nxét kquả
- Cách nào phù hợp hơn ?
HS: Viết dạng TQ của t/c: 
a.(b+c) = a.b + a.c
HS: Pphát biểu tính chất bằng lời
Chú ý: Tích chất trên cũng đúng với phép trừ : a.(b-c) = a.b - a.c
HS: Tính bằng 2 cách rồi so sánh kết quả
a/ Cách 1:
 (-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2: 
(-8).(5+3) = (-8).5 +(-8).3 
 = (- 40) + (-24) =-64
b/ Thực hiện tương tự
HS: Cách 1 tính nhanh hơn.
Hoạt động 6: Củng cố
 - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân: Bài 90(a); 91(a)- SGK
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
	Bài 90(a).
	15.(-2).(-5).(-6) = (-30).30 = -900
	Bài 91(a).
 - 57.11 = (-57).(10+1) = (-57).10 + (-57).1 = (-570) + (-57) = -627	
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các kiến thức cơ bản của bài.
Làm bài: 92, 93, 94 – SGK.
-----------------------------------------------
	 Ngày soạn: 14/01/2010
	 Ngày dạy: 26/01/2010
Tiết 64 : Luyện tập
I/ Mục Tiêu 
HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích.
Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 	HS1: 	Nêu các tính chất của phép nhân hai số nguyên? Làm bài: 92a- SGK ?
	HS2: 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm? Làm bài: 93a- SGK ?
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập
- Y/c HS đọc tìm hiểu đề bài
- Muốn tính (-1)3 ta làm ntn ?
- Tương tự hãy tính 03, 13?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Y/c HS hđ cá nhân làm bài
- GV gọi 2 HS lên bảng
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm trên bảng
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Phần a): Em có xét gì về dấu của các thừa số của tích ?
- Tương tự y/c HS làm phần b)
- GV gọi HS đứng tại trỗ trình bày
- Y/c HS nêu cachs làm ?
- Y/c HS hđ cá nhân làm bài .
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
GV: Chốt kiến thức của bài
Bài 95- SGK
HS:
 Ta có: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còn có: 03 = 0.0.0 = 0; 13 = 1.1.1 = 1
Bài 96- SGK
HS: Hai HS lên bảng trình bày
a/ 237.(-26) + 26.137 = (-237). 26 + 26.137
= 26.= 26.(-100) = -2600
b/ Kết quả: -2150
Bài 97- SGK
HS: Ta chỉ cần xác định dấu kquả rồi so sánh với số 0
a/ Nhận xét:
Tích bao gồm bốn số âm và một số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích > 0.
b/ Lý luận tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0
Bài 98- SGK: Tính giá trị các bthức
HS:
a/ Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8 = (-125).8.(-13) 
= (-1000).(-13)=13000
b/ Kết quả:-2400
Bài 99- SGK
HS:
a/ -7 và -13
b/ -14 và -20
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các t/c phép nhân số nguyên
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Làm bài tập: 139, 140, 144- SBT
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t20-21).doc