I . Mục tiêu :
- H/s biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật ).
- Rèn kỹ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng , chính xác các ký hiệu ; ;
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II . Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK ; SBT ; bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh : SGK ; SBT .
III . Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
H/s 1 : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Chữa bài tập 29 /tr 7 – sbt .
H/s 2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B . Chữa bài tập 32/ tr 7 – sbt . H/s 1 : lên bảng trình bày .
H/s 2 : Trả lời như sgk và chữa bài tập .
LUYỆN TẬP :
-Dạng 1 :
Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước .
G/v cho h/s làm bài tập 14 / tr 14 – sgk .
Bài tập 23 /tr 14 – sgk .
G/v yêu cầu h/s làm theo nhóm .
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a b).
- Các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n ( m n ) .
- Tính số phần tử của tập hợp D; E .
Dạng 2 :Viết tập hợp . Viết một số tập hợp con của một tập hợp cho trước .
Bài tập 22 / tr 14 – sgk .
Tương tự g/v cho h/s làm bài 36 /tr 6 sbt và 24 /tr14 sgk .
Dạng 3 : Bài toán thực tế .
G/v cho h/s đọc đề bài tập 25 / tr14 – sgk
Bài tập 39 /tr 8 – sbt .
Trò chơi :
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 . Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho một tập hợp con đó có hai phần tử .
H/s cả lớp cùng làm .
Kquả : - Có 20 –8 + 1 = 13 phần tử .
- Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử .
- Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử .
H/s làm theo nhóm , sau đó đại diện nhóm mình lên bảng trình bày cách giải .
H/s cả lớp cùng làm sau đó hai h/s lên bảng trình bày lời giải .
H/s đọc đề yêu cầu nêu cách giải .
Hai nhóm h/s gồm 4 h/s lên bảng làm vào bảng phụ .
Ngày soạn : 11/9/2006 Tuần 2 : Tiết 5 : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : H/s biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật ). Rèn kỹ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng , chính xác các ký hiệu ; Ỉ ; Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . II . Chuẩn bị : Giáo viên : SGK ; SBT ; bảng phụ ghi bài tập Học sinh : SGK ; SBT . III . Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ: H/s 1 : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Chữa bài tập 29 /tr 7 – sbt . H/s 2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B . Chữa bài tập 32/ tr 7 – sbt . H/s 1 : lên bảng trình bày . H/s 2 : Trả lời như sgk và chữa bài tập . LUYỆN TẬP : -Dạng 1 : Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước . G/v cho h/s làm bài tập 14 / tr 14 – sgk . Bài tập 23 /tr 14 – sgk . G/v yêu cầu h/s làm theo nhóm . - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a< b). - Các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n ( m < n ) . - Tính số phần tử của tập hợp D; E . Dạng 2 :Viết tập hợp . Viết một số tập hợp con của một tập hợp cho trước . Bài tập 22 / tr 14 – sgk . Tương tự g/v cho h/s làm bài 36 /tr 6 sbt và 24 /tr14 sgk . Dạng 3 : Bài toán thực tế . G/v cho h/s đọc đề bài tập 25 / tr14 – sgk Bài tập 39 /tr 8 – sbt . Trò chơi : Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 . Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho một tập hợp con đó có hai phần tử . H/s cả lớp cùng làm . Kquả : - Có 20 –8 + 1 = 13 phần tử . Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử . Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử . H/s làm theo nhóm , sau đó đại diện nhóm mình lên bảng trình bày cách giải . H/s cả lớp cùng làm sau đó hai h/s lên bảng trình bày lời giải . H/s đọc đề yêu cầu nêu cách giải . Hai nhóm h/s gồm 4 h/s lên bảng làm vào bảng phụ . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Làm các bài tập 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42 / tr 8 sbt .
Tài liệu đính kèm: