Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đườn thẳng - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đườn thẳng - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: HS biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2.Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,

 3.Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, phiếu học tập.

2. HS: Thước thẳng, giấy nháp, đọc bài.

III. Phương pháp :

 - Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 6A2:

2.Kiểm tra bài cũ: (2)

- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn

- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 -GV: Chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.

-GV: Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.

-GV: Hy vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.

-GV: Giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .

-GV: Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.

-GV: Cho hình vẽ: M N Theo hình vẽ ta có mấy điểm?

-HS: Theo di.

-HS: Tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.

-HS: 1 hs ln bảng thực hiện.

-HS: Ch ý lắng nghe.

-HS: vẽ 3 điểm A, B, C:

-HS: Có hai điểm M và điểm N. 1. Điểm:

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.

Ta có 3 điểm phân biệt:

 Hai điểm trùng nhau:

 M N

 - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đườn thẳng - Năm học 2013-2014 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 08/ 2013
 Ngày dạy: 20/ 08/ 2013
Chương 1: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Tuần: 1
Tiết: 1
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: HS biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2.Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï
 3.Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng, giấy nháp, đọc bài.
III. Phương pháp : 
	- Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2: 	
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 	
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 -GV: Chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
-GV: Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
-GV: Hãy vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
-GV: Giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .
-GV: Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt.
-GV: Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm?
-HS: Theo dõi.
-HS: Tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.
-HS: 1 hs lên bảng thực hiện.
-HS: Chú ý lắng nghe.
 · A ·B
 ·C
-HS: vẽ 3 điểm A, B, C:
-HS: Có hai điểm M và điểm N.
1. Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
 · A ·B
 ·C
Ta có 3 điểm phân biệt:
	Hai điểm trùng nhau:
 M · N
	- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau:
Hoạt động 2: (14’)
-GV: Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng?
-GV: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
-GV: 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.
-GV: Đường thẳng có đặc điểm gì?
Hoạt động 3: (8’)
-GV: Giới thiệu các cách đọc:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A.
Đường thẳng d chứa điểm A.
-GV: GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d
-GV: HS quan sát hình ve õ5 các em có nhận xét gì?
à Chốt ý.
-HS: Hai điểm này trùng nhau
-HS: Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, 
-HS: Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng.
(Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.)
-HS: Lên bảng vẽ hình:
-HS: Nhận xét đường thắng khơng bị giới hạn về 2 phía.
-HS: Chú ý quan sát, lắng nghe.
-HS: Điểm A thuộc đường thẳng d; Điểm B khơng thuộc đường thẳng d.
-HS: Nhận xét.
2. Đường thẳng:
Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
a
d
m
3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng
 A
·
 BB
d
B
 ·
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d.
 4. Củng cố ( 8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ? Hình 5 (SGK)
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK).
6. Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 1Tiet 1HH6 Diem duong thang NH 20132014.docx