Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

A. Mục tiêu

- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.

- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập

- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.

B. Chuẩn bị

 GV: bảng phụ

 HS: bảng nhóm, ôn lại các kiến thức bài trước

C. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8)

HS1:

- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?

- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?

HS2:

- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK

- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. Học sinh lên bảng

Học sinh ở dưới làm vào vở.

Hoạt động 2 (36)

Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp

Bài 21 (SGK) cho tập hợp A

A = {8;9;10; ;20}

GV: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 và hướng dẫn các tìm số phần tử của tập hợp này như SGK theo công thức tổng quát

“Số hạng cuối – trừ số hạng đầu + 1”

Vậy số phần tử của tập hợp A là : 20-8+1

? Hãy tìm số phần tử của tập hợp B

B = {10;11;12; ;99}

Bài 23 (SGK) Tìm số phần tử của các tập hợp (yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm)

D = {21;23;25; ;99)

E = {32;34;36; ;96}

- Các nhóm trình bày bảng phụ và nhận xét lẫn nhau

- Giáo viên qua đó cho học sinh thấy được công thức tính số số hạng của một dãy số có tính quy luật có khoảng cách:

Dạng 2: Viết tập hợp – Tập hợp con.

Bài 22 (SGK) Yêu cầu học sinh lên bảng, ở dưới học sinh làm vào vở

Viết các tập hợp sau:

+ Tập hợp C gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

+ Tập hợp L gồm các số lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 20.

+ Tập hợp A là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp số lớn nhất là 18.

+ Tập hợp B là ba số tự nhiên lẻ liên tiếp số lớn nhất là 31

Bài tập 36 (SBT) (Treo bảng phụ) Cho tập hợp A = {1;2;3} cách viết nào sau đây là đúng:

 1A; {1}A; 3A; {2;3}A

- Cho học sinh đọc đề

? Chỗ nào sai em hãy sửa lại cho đúng

Bài 24 (SGK) Cho tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp số tự nhiên

? Gọi học sinh lên bảng, học sinh ở dưới làm vào trong vở

Bài 25 (SGK) Cho học sinh đọc đề bài và phát biểu lên bảng

Học sinh nghe giảng và ghi công thức

Số phần tử của tập hợp B là: 99-10+1=89

Học sinh hoạt động nhóm

Học sinh lên bảng

C = {0;2;4;6;8}

L = {11;13;15;17;19}

A = {14;16;18}

B = {27;29;31}

Học sinh phát biểu

Đúng là: 1A; {2;3}A

Sai là: {1}A; 3A

Sửa lại là: {1}A; 3A

Học sinh phát biểu kên bảng

AN

BN

N*N

Học sinh phát biểu

A = {In-đô; Mi-an- ma; Thái Lan; Việt Nam}

B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 4 - Số phần tử của một tập hợp- Tập hợp con
A. Mục tiêu
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
Biết sử dụng đúng kí hiệu .
Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
B. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D ={0}; E = {bút, thước} ; H = {xẻN/xÊ10}
	Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
	HS: Ôn lại bài trước làm các bài tập trong sgk và sbt
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1: - Làm bài tập 14. SGK 
HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi)
Hỏi thêm: Mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
Học sinh lên bảng : 210 ; 201 ; 102 ; 120
ĐS: 	a. Tăng gấp 10 lần
	b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
Hoạt động 2 – Số phần tử của một tập hợp (8’)
GV nêu ví dụ như trong SGK
Cho các tập hợp	A = {5}	
	B = {x,y}
	C= {1;2;3; ...; 100}
	N = {0;1;2;3;...}
? Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử
? Yêu cầu học sinh làm ?1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử
	D={0}	E = {but, thước}
	H = {xẻN/xÊ100}
? Yêu cầu học sinh làm ?2. Tìm số tự nhiên x sao cho x+5 = 2
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x trên thì tập A không có phần tử nào. Người ta gọi A là tập hợp rỗng, kí hiệu A= ặ
? Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử.
GV cho học sinh đọc 2 lần
? Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 - SGK
Học sinh phát biểu
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
Học sinh suy nghĩ phát biểu
Học sinh không có số tự nhiên x nào ...
HS trả lời như SGK
Học sinh làm việc cá nhân
Hoạt động 3- tập hợp con (15’)
? Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
? Viết các tập hợp E và F
? Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F.
- GV: Lúc đó người ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp B. 
? Vậy khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK.
- GV: Giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B (ghi bảng)
Kí hiệu: Aè B hoặc B ẫ A
Đọc là : A là tập hợp con của B
Hoặc : A chứa trong B hoặc B chứa A.
- Cho học sinh lấy ví dụ minh họa về tập con
- GV: Chú ý cho học sinh tránh nhầm lẫn kí hiệu ẻ và è.
- Cho học sinh làm ?3
- GV: Trong ?3 ta thấy Aè B , Bè A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau:
Kí hiệu A = B
- Cho học sinh đọc chú ý trong SGK
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
E = {x,y}
F = {c,d,x,y}
Nhận xét : Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
Học sinh phát biểu
Học sinh đọc định nghĩa và ghi vở
HS: lấy ví dụ
HS làm việc cá nhân và phát biểu.
Học sinh nghe và đọc ghi chú
Hoạt đông 4 – Củng cố và hướng dẫn học ở nhà
GV: Hãy nhận xét số phần tử : Khi A là tập con của B; khi tập hợp A bằng tập hợp B?
? Hãy làm bài 16 và bài 20
Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
+Học bài theo SGK
+Làm các bài tập còn lại trong SGK:18, 19.
+Bài 33, 34, 35, 36 SBT
HS phát biểu.
Hai học sinh lên bảng
Tiết 5 - Luyện tập
A. Mục tiêu
Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
B. Chuẩn bị 
	GV: bảng phụ
	HS: bảng nhóm, ôn lại các kiến thức bài trước
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1: 	
- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
HS2: 	
- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
Học sinh lên bảng
Học sinh ở dưới làm vào vở.
Hoạt động 2 (36’)
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp
Bài 21 (SGK) cho tập hợp A
A = {8;9;10;;20}
GV: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 và hướng dẫn các tìm số phần tử của tập hợp này như SGK theo công thức tổng quát
“Số hạng cuối – trừ số hạng đầu + 1”
Vậy số phần tử của tập hợp A là : 20-8+1
? Hãy tìm số phần tử của tập hợp B
B = {10;11;12;;99}
Bài 23 (SGK) Tìm số phần tử của các tập hợp (yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm)
D = {21;23;25;;99)
E = {32;34;36; ;96}
- Các nhóm trình bày bảng phụ và nhận xét lẫn nhau
- Giáo viên qua đó cho học sinh thấy được công thức tính số số hạng của một dãy số có tính quy luật có khoảng cách:
Dạng 2: Viết tập hợp – Tập hợp con.
Bài 22 (SGK) Yêu cầu học sinh lên bảng, ở dưới học sinh làm vào vở
Viết các tập hợp sau:
+ Tập hợp C gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
+ Tập hợp L gồm các số lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 20.
+ Tập hợp A là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp số lớn nhất là 18.
+ Tập hợp B là ba số tự nhiên lẻ liên tiếp số lớn nhất là 31
Bài tập 36 (SBT) (Treo bảng phụ) Cho tập hợp A = {1;2;3} cách viết nào sau đây là đúng:
	1ẻA; {1}ẻA; 3èA; {2;3}èA
- Cho học sinh đọc đề
? Chỗ nào sai em hãy sửa lại cho đúng
Bài 24 (SGK) Cho tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập hợp số tự nhiên
? Gọi học sinh lên bảng, học sinh ở dưới làm vào trong vở
Bài 25 (SGK) Cho học sinh đọc đề bài và phát biểu lên bảng
Học sinh nghe giảng và ghi công thức
Số phần tử của tập hợp B là: 99-10+1=89
Học sinh hoạt động nhóm
Học sinh lên bảng
C = {0;2;4;6;8}
L = {11;13;15;17;19}
A = {14;16;18}
B = {27;29;31}
Học sinh phát biểu
Đúng là: 	1ẻA; {2;3}èA
Sai là: 	{1}ẻA; 3èA
Sửa lại là: {1}èA; 3ẻA
Học sinh phát biểu kên bảng
AèN
BèN
N*èN
Học sinh phát biểu
A = {In-đô; Mi-an- ma; Thái Lan; Việt Nam}
B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}
Hoạt động 3 – Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Rút kinh nghiệm:
..	
Tiết 6 – phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
B. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ chất của phép cộng và phép nhân
	- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1- Tổng và tích hai số tự nhiên (20’)
GV giới thiệu:
ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tổng và tích của hai số tự nhiên bất kì là một số tự nhiên, các tính chất của phép cộng và phép nhân giúp chúng ta nhẩm nhanh một bài toán. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sâu thêm về vấn đề này.
- GV cho học sinh đọc kĩ bài toán sau và tìm lời giải: “Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 32m và chiều rộng là 25m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó”
? Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật và lên bảng.
? Nếu chiều dài của một mảnh cái ao hình chữ nhật là a(m) và chiều rộng của nó là b(m) thì chu vi và diện tích của nó là bao nhiêu.
- GV giới thiệu thành phần phép tính như SGK và ghi bảng (lưu ý dấu nhân được viết là ´ hoặc .)
	a + b	=	c
 (số hạng) (số hạng) (tổng)
	A ´ b	= 	d
 (thừa số) (thừa số) (tích)
- Lưu ý trong một tích nếu các thừa số toàn là chữ thì ta có thể bỏ dấu nhân, ví dụ:
	a´b = ab
	4.a.b = 4ab
- Giáo viên treo bảng phụ ?1 cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.Điền vào chỗ trống:
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
? Gọi học sinh làm ?2 . Điền vào chỗ trống
a) Tích của một số với số 0 bằng
b) Tích bằng 0 thì ít nhất có một thừa số. 
(gợi ý nhìn vào bảng trên cột 3 và 5)
- GV áp dụng ?2 giải bài tập 
 Tìm x biết (x - 34).15 = 0
? Tích này có mấy thừa số đó là những thừa số nào.
? Em hãy nhận xét kết quả của tích.
? Nhận xét về hai thừa số rồi suy ra thừa số còn lại/
Học sinh nghe
Học sinh đọc đề toán
HS: 
Chu vi HCN = 2 lần của tổng chiều dài và chiều rộng.
Diện tích HCN = tích của chiều dài và chiều rộng.
HS
P = (a+b) ´2
S = a´b
Học sinh nghe và ghi vở
Học sinh làm bài và phát biểu
Học sinh phát biểu.
Tích này có hai thừa số (x - 34) và 15
Tích bằng 0.
15 khác 0 nên 	x - 34 = 0
	x = 0 + 34
	x = 34.
Hoạt động 3 - Tính chất của phép cộng (15’)
? Em hãy nêu lại các tính chất của phép cộng mà em đã được học.
- GV treo bảng phụ các tính chất của phép cộng
? Tính nhanh : 46 + 17 + 54
- GV treo bảng phụ tính chất của phép nhân
? Tính nhanh : 4.37.25
? Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân
- GV bổ sung vào hai bảng phụ
? Tính nhanh : 87.36 + 87.64
Học sinh phát biểu
Học đọc
Học sinh lên bảng 
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117.
Học sinh đọc
Học sinh lên bảng : 4.37.25 = (4.25).37
= 100.37 = 3700
Học sinh : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS: 87.36 +87.64 = 87(36 + 64)
= 87.100 = 8700.
Hoạt động 4 - Củng cố - hướng dẫn học ở nhà(10’)
? (Hoạt động nhóm) làm bài tập 27 trang 16 (sgk)
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các tính chất của phép nhân và phép cộng.
- Làm các bài tập trong SGK (trang 17) và các bài tập 43-48 (GBT trang 8).
- Chuẩn bị cho tiết sau một máy tính bỏ túi
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài 26.
Học sinh hoạt động nhóm làm bài ra bảng phụ.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - Tuần 2.doc