Trường THCS Tân Lập Nguyễn Văn Thành
SH6. CII.2009-2010 Trang 83
MỤC TIÊU
· HS dự đoán trên cơ sở tìm raquy luật thay đổi của một loạt các hiiện tượng liên tiếp
· Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
· Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu
· Vận dụng vào một số bài toán thực tế
· Rèn tính chính xác khi giải toán
I. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm
3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Bảng phụ chứa bài tập 76,77
II. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1:
6A2:
6A3:
2. Bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Làm bài tập:
2 – x = 17 – (-5)
x – 12 = (-9) – 15
Gọi HS nhận xét, GV Cho điểm
1HS lên bảng trả lời câu hỏi
Làm bài tập a. x = -23
b. x = -12
3. Bài mới. Chúng ta đã biết phép cộng phép trừ hai số nguyên. Hôm nay chúng ta học tiếp phép nhân hai số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU
-GV: Đưa bài tập kết hợp ?1.?2. ?3 lên bảng
-Yêu cầu HS xem bai tập trên bảng
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng
-Yêu cầu HS Hoạt động nhóm
-GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp theo dõi nhận xét sửa sai.
-GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích
Cả lớp theo dõi
-GV: Ta có thể tìm ra kết quả của phép nhân bằng cách khác.
Ví dụ
(-5).3 = - ( 5 + 5 + 5) = - (5.3) = -15
-GV: Yêu cầu HS xem và nêu các bước làm
1. Nhận xét mở đầu
Hoạt động nhóm
-HS: Đại diện nhóm trình bày
3 .4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu “-“
TUẦN 19 TIẾT: 59 Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:// §9. QUY TẮC CHUYỀN VẾ MỤC TIÊU Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: a = b thì a+c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Có thái độ tích cực cẩn thận khi giải toán Biết vận dụng vào thực tế các quy tắc. CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ (Hình 21 SGK); Bảng phụ chứa quy tắc NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: Bài cũ Không Bài mới. Khi chúng ta cần tính một đại lượng nào đó trong biểu thức để dễ dàng cho việc tính toán đó chúng ta sẽ dựa vào quy tắc chuyển vế mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK. -Có một cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân hai nhóm đồ vật cho thăng bằng. -Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg. Hãy rút ra nhận xét -Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau. Rút ra nhận xét. -GV: Tương tự như cân đĩa nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, ta ký hiệu: a = b. Nếu ta thêm vào hai vế của đẳng thức đó thì hai vế có bằng nhau không? -GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét GV: Nêu dạng tổng quát. - Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại và ghi vở. Tính chất của đẳng thức -HS: Nghe và rút ra nhận xét: Cân vẫn thăng bằng -HS: 1 em Trả lời, có. Nhận xét: -Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức. -Nếu bớt cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức. -Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái Tổng quát: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Hoạt động 2. VÍ DỤ -GV: Đưa ví dụ SGK lên bảng Hướng dẫn HS: Để tìm x ta cộng cả hai vế cho 2 -Yêu cầu HS Lên bảng làm cả lớp làm vào vở - Một em đứng lên nhận xét -GV: Nhận xét bài làm Sửa sai cho HS. GV: Yêu cầu HS làm ?2 Yêu cầu 1 hs Lên bảng làm cả lớp làm vào vở -Nhận xét Ví Dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3 Giải: x-2 = -3 x – 2 +2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm x, biết : x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 – 4 x = -6 Hoạt động 3. QUY TẮC CHUYỂN VẾ GV: Chỉ vào phép biến đổi trên x-2 = -3 x = -3 + 2 x = -1 x + 4 = -2 x = -2 – 4 x = -6 (?) Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia củamột đẳng thức? Yêu cầu HS Thảo luận và rút ra nhận xét -GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK -Yêu cầu 1HS Nhắc lại cả lớp ghi vở. -GV: Cho HS làm ví dụ SGK -Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân làm ví dụ, -HS1: Làm câu a. HS khác làm câu b. Cả lớp theo dõi nhận xét. -GV: Yêu cầu HS làm ?3 Tìm x biết: x + 8 = (-5) + 4 -Yêu cầu 1HS em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở -GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này có quan hệ với nhau như thế nào? -Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nhận xét -GV: Yêu cầu 1 hs đọc phần nhận xét SGK Tr.86 Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-” đổi thành dấu “+”. Hoạt động cá nhân làm ví dụ: Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2= -6 x = -6 + 2 x = -4 x - (-4) = 1 x = 1 + (-4) x = -3 ?3 x + 8 = -5 + 4 x = -8 –5 + 4 x = -13 + 4 x = 9 Nhận xét ( SGK) Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Củng cố –Dặn dò. -Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. b) x-8= (-3)-8 x-8 = -11 x=-11+8 x=-3 -Làm các bài tập 61, 63 61- a) 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 -x = 8 x = -8 63- Tìm số nguyên x. 3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 - 1 x = 4 Dặn dò: -Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. -Làm bài tập số 62, 64,65, 66, 67. (SGK) Rút kinh nghiệm: TUẦN 19 TIẾT: 60 Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:// §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU MỤC TIÊU HS dự đoán trên cơ sở tìm raquy luật thay đổi của một loạt các hiiện tượng liên tiếp Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Rèn luyện kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu Vận dụng vào một số bài toán thực tế Rèn tính chính xác khi giải toán CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Bảng phụ chứa bài tập 76,77 NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: Bài cũ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra. Phát biểu quy tắc chuyển vế Làm bài tập: 2 – x = 17 – (-5) x – 12 = (-9) – 15 Gọi HS nhận xét, GV Cho điểm 1HS lên bảng trả lời câu hỏi Làm bài tập a. x = -23 b. x = -12 Bài mới. Chúng ta đã biết phép cộng phép trừ hai số nguyên. Hôm nay chúng ta học tiếp phép nhân hai số nguyên HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU -GV: Đưa bài tập kết hợp ?1.?2. ?3 lên bảng -Yêu cầu HS xem bai tập trên bảng -GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng -Yêu cầu HS Hoạt động nhóm -GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét sửa sai. -GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích Cả lớp theo dõi -GV: Ta có thể tìm ra kết quả của phép nhân bằng cách khác. Ví dụ (-5).3 = - ( 5 + 5 + 5) = - (5.3) = -15 -GV: Yêu cầu HS xem và nêu các bước làm Nhận xét mở đầu Hoạt động nhóm -HS: Đại diện nhóm trình bày 3 .4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “-“ Hoạt động 2. QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU -GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu trong SGK. -Yêu cầu HSNêu quy tắc SGK -GV: Đưa quy tắc lên bảng và yêu cầu HS học thuộc quy tắc. - Yêu cầu HS: Ghi vở quy tắc -GV: Cho HS làm bt 73 a. b. SGK Gọi 2 em lên bảng - Yêu cầu 2 em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở BT Nhận xét -GV: Yêu cầu HS tính 20.0 và (-15).0 -GV: Giới thiệu Chú ý SGK -GV: Đưa đề bài lên bảngyêu cầu HS tóm tắt đề - Yêu cầu HS: tóm tắt đề -GV: hướng dẫn HS làm Lương của công nhân A tháng vừa qua là 40.20000 + 10. (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 -GV:Còn cách giải khác không? Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tyệt đối của chúng, rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được. Ví dụ: a. (-5).6 = -5.6 = -30 b. 9.(-3) = -9.3 = -27 Chú ý (SGK) 20.0 = 0 và (-15).0 = 0 Ví dụ: Lương của công nhân A tháng vừa qua là 40.20000 + 10. (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 Cách khác: 40.20000 – 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000 4. Củng cố –Dặn dò: Phát biểu lại quy tắc nhân hai sớ nguyên khác dấu BT 74, 76 74- a. b. c. d. (-125).4 = (-4).125 = 4.(-125) = -(125.4) = -500 76- Điền vào ô trống x 5 -18 -18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 5. Rút kinh nghiêm: TUẦN 19 TIẾT 61 Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:// §11. NHÂN HAI SỐ NGHUYÊN CÙNG DẤU MỤC TIÊU - HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là tích hai số âm - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích - Rèn thái độ cẩn thận khi giải toán CHUẨN BỊ Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ?2, Kết luận 90 SGK, Các chú ý và bài tập NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: Bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Chữa bài 77 SGK Nhận xét Cho điểm HS : lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập. Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: 250.3 = 750 (dm) 250.(-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm Bài mới. Chúng ta đã biết quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG -GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 -HS: Nghe -GV: Cho HS làm ?1 -Yêu cầu HS: Hoạt động cá nhân làm ?1 -GV: Vậy tính hai số nguyên dương là một số như thế nào? -Yêu cầu HS trả lời Nhân hai số nguyên dương Hoạt động nhóm ?1. a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Hoạt động 2. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU -GV:Cho HS làm ?2 Hãy quan sát 4 kết quả đầu, rút ra nhận xét. Dự đoán hai kết quả cuối 3.(-4) = 2.(-4) = 1.(-4) = 0.(-4) = -Yêu cầu HS: Hoạt động cá nhân làm , Nhận xét -GV: Đưa tiếp , Em hãy dự doánh kết quả. (-1).(-4) = (-2).(-4) = -GV: (?) Em hãy cho biết quy luật của các phép tính. -Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở. -GV: khẳng định kết quả trên là đúng. (?) Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? - Trả lời -GV: Đưa ví dụ SGK lên bảng. -GV: (?) Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? Yêu cầu 1 em Trả lời, (xem nhận xét SGK) -GV: Cho HS là ?3 -Yêu cầu 2 em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở Nhận xét bài làm của bạn trên bảng -GV: Sửa sai cho HS Nhân hai số nguyên âm 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = -0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 M ... và (a – b) c Ví dụ 3 (-16) 8 và 8 4 nên (-16) 4 (-3) 3 nên 2 . (-3) 3 và (-2) . (-3) 3 12 4 và (-8) 4 nên [ 12 +(-8)] 4 và [ 12 –(-8)] 4 ?4- Ba bội của –5 là 10, 15 (0) Các ước của –10 là 1, 2, 5, 10 4. Củng cố –Dặn dò BT- 102, 104 SGK Tr.97 102- Các ước của –3 là: 1, 3 Các ước của 6 là: 1,2,3, 6. Các ước của 11 là: 1, 11. Các ước của (-1) là 1. 104- Tìm số nguyên x 15x = -75 b) 3{x{ = 18 x = -75 : 15 {x{ = 18 : 3 x = -5 {x{ = 6 x = 6 Dặn dò: - Học thuộc các tính chất của ước và bội của số nguyên Làm các bài tập 101, 103, 105, 106 SGK Tiết sau ôn tập chương II. Chuẩn bị các câu hỏi Ôn tập 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 21 TIẾT 66 Ngày soạn: 05/01/2010 Ngày dạy: //2010 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z, giá trị tuưệt đối của số nguyên, qu tắc cộng trừ nhân, tính chất các số nguyên. HS vận dụng các kiến thức trên để làm bài, so sánh số nguyên, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. Rèn tính chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ 1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. 2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm 3. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chứa quy tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Quy tắc cộng trừ, nhân số nguyên. - Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên. - Bảng phụ chứa các bài tập. III. NỘI DUNG 1. Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Bài cũ Kiểm tra 15 phút Bài 1. Tính nhanh 234 + 117 + (-100) + (-234) 125.(-2).5.(-8).3 Bài 2. Tìm x, biết: 7x + 15 = (-3)2.4 Bài 3. Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai? Ghi “Đ” nếu đúng, ghi “S” nếu là sai. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương Tích của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên âm ĐÁP ÁN: 1. a. 17 ( 2 đ) b. 30 000 ( 2đ) 2. x = 3 ( 4 đ ) 3. a. Sai ( 1 đ ) b. Đúng ( 1 đ ) 3. Bài mới. Vừa rồi chúng ta đã kiểm tra. Tiết này chúng ta ôn tập chương. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP Z VÀ THỨ TỰ TRONG Z GV: Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. GV: Tập Z gồm những số nào? Z= {; -2; -1; 0 ; 1; 2} Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. GV: Em hãy viết số đối củaa số nguyên a. Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương,? Số nguyên âm? Số 0 hay không? GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. GV: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? GV_ HS nhận xét câu trả lời. GV: Yêu cầu HS giải bài tập 107 SGK GV: Hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời câu c. GV: Cho HS trả lời miệng bài 109 GV: Gọi một em trả lời theo yêu cầu của đề bài. - Số đối của số nguyên là (-a) - Số đối của số nguyên a có thể làsố nguyên dương, nguyên âm hoặc số 0. Số đối của (-6) là (+6) Số đối của (+4) là (-4) -Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. -Giá trị tuyệt đối không thể là một số nguyên âm. Bài tập 107 a 0 b = [b] = [-b] > 0 ; -b <0 Bài tập 109. -624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850 Hoạt động 2. ÔN TẬP PHÉP TOÁN TRONG Z Gv: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được? GV: Em hãy phát biểu quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu? Em hãy cho ví dụ? GV: Cho hs làm bài tập 110 SGK. GV: Nhấn mạnh: (-) + (-) = (-) (-).(-) = (+) GV: Cho HS làm bài tập 111 SGK GV: Yêu cầu HS họat động nhóm làm BT 116, 117 SGK GV: Nhận xét bài làm của HS GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân. Viết dưới dạng công thức. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 119 (SGK) Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được là: cộng trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên. 110 SGK Đúng Đúng Sai Đúng Bài tập 111 a) =(-36) b). =390 c) = -279 d) = 1130 Bài tập 116. (-4) . (-5) . (-6) = -120 (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12 (-3 –5) . (-3 + 5) = -8 . 2 = -16 ( -5- 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 Bài 117 (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 54 . 42 = 625 . 16 = 10000 Bài tập 119 15.12 – 3.5.10 = 15.12 – 15.10 = 15.( 12-10) = 15.2 = 30 45 – 9.(13+5) = 45 – 117 – 45 = -117 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13) = 29.19 – 29.13 – 19.19 + 19.13 = 13.(19 – 29) = 13.(-10) = -130 4. Củng cố – Dặn dò: Ôn tập các quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng - Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên. Làm các bài tập 115, 118, 120, 100 SGK. 161, 162, 163, 165, 168 SBT 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 21 TIẾT 67 Ngày soạn: 05/01/2010 Ngày dạy: //2010 ÔN TẬP - TT- I. MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z. quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của số nguyên. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức. Tìm ước và bội của một số nguyên. Rèn tính chính xác khi giải toán, tổng hợp cho HS. II. CHUẨN BỊ 1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. 2. Phương pháp: Vấn đáp + thực hành – Hoạt động nhóm 3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chứa các bài tập III. NỘI DUNG 1. Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Bài cũ GV đưa câu hỏi lên màn hình rồi gọi HS lên kiểm tra. HS1: Em hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 162 a, c Tr 75SBT HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 168a,c HS1: Trả lời và làm bài tập. 162- a. [(-8) + (-7)] + (-10) = (-15) + (-10) = -25 –(- 229) + (-219) – 401 + 12 = 299 – 219 –401 + 12 = -379 HS2: trả lời và làm bài tập 168- a. 18.17 – 3.6.7 = 18.17 – 18.7 = 18.(17-7) = 18.10 = 180 33.(17-5) – 17.(33-5) = 33.17 – 33.5 – 17.33 + 17.5 = -33.5 + 17.5 = 5.(-33 + 17) = - 80 3. Bài mới. Hôm nay mời các em chúng ta tiếp tục ôn tập tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TỔ CHỨC ÔN TẬP Bài 1. Tính 215 + (-38) – (-58) –15 231 + 26 –(209 + 26) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) GV: Gọi 3 em lần lượt lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. GV: Qua bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 114 Tr.99 SGK. GV: yêu cầu HS đọc đề. HS- đọc GV: Hướng dẫn HS làm Bài 118 2x – 35 = 15 x = 50 : 2 = 25 3x + 17 = 2 {x-1} = 0 4x – (-7) = 27 ( GV cho thêm câu d) Bài 115 GV Cho HS xem đề bài trên bảng Hướng dẫn HS làm bài HS: Lần lượt lên bảng trả lời Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Bài 1. Tính 215 + (-38) – (-58) –15 = (215 –15) + (58-38) = 200 + 20 = 220 231 + 26 –(209 + 26) = 231 + 26 –209 – 26 = 231 – 209 = 22 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5. 9 + 112 – 40 = (45 – 40) + 112 = 5 + 112 = 117 Bài 114 Tr.99 SGK. x = -7; -6; -5;; 5; 6; 7 Tổng = 0 x = -5; -4; ; 1; 2; 3 Tổng = (-5) + (-4) = (-9) Bài 118 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 = 25 3x + 17 = 2 x = -15 : 3 = -5 {x-1} = 0 x – 1 = 0 x = 1 4x – (-7) = 27 4x = 27 – 7 x = 5 Bài 115 {a} = 5 a = 5 {a} = 0 a = 0 không có số 0 nào thỏa mãn. Vì {a} không thể là một số âm {a} = {-5} = 5 a = 5 –11{a} = -22 => {a} = 2 a = 2 GV: Hướng dẫn HS cách lập đẳng thức a – 10 = 2a – 5 GV: Cho HS thử lại Bài 113. SGK GV: gợi ý: Tìm tổng của 9 số. Tìm số của 3 số mỗi dòng. à Điền số. HS: Lên bảng ghi số vào bảng Bài 120SGK GV: Cho HS đọc đề bài. Nêu câu hỏi cần trả lời . HS: 4 em lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét bài làm của HS. Bài 112 Đố vui a – 10 = 2a – 5 5 – 10 = 2a – a -5 = a Hay a = -5 Vậy hai số đó là (-10) và (-5) Bài 113 Đố trang 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 Bài 120 Tập hợp A = { 3; -5; 7} B = { -2; 4; -6; 8} Có 12 tích Có 6 tích lớm hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 Các tích là bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42. Ước của 20 là: 10; -20 4. Củng cố – dặn dò Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức. ( Không có ngoặc và có ngoặc) Các câu sau câu nào đúng câu nào sai. Đánh “X” vào câu em chọn. Câu Đúng Sai a) a = -(-a) b) {a{ = -{-a{ c) {x{ = 5 => x = 5 d) {x{ = -5 => x = -5 e) Với a = Z thì -a < 0 Dặn dò: Về nhà làm bài tập đã sửa Tiết sau KT 1 tiết. Chương 2 5. Rút kinh nghiệm: TUẦN 22 TIẾT 68 Ngày soạn: 05/01/2010 Ngày dạy: //2010 KIỂM TRA CHƯƠNG III 45 PHÚT I. MỤC TIÊU - Kiểm tra kiến thức học sinh thu được trong một chương III. Từ đó có biện pháp giúp HS học tốt hơn. - Đánh giá quá trình học tập của HS II. CHUẨN BỊ 1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án. 2. Phương pháp: Thực hành 3. Đồ dùng dạy học: III. NỘI DUNG Ổn định: KTSS: 6A1: 6A2: 6A3: Đề Bài 1. Thực hiện phép tính ( 4đ) 57.(-25) + 25.(-43) (-25) – (-17) + 24 – 12 45.(18 – 15) – 18.(45 + 15) (-2)3.32 Bài 2. Tìm số nguyên x biết.(3đ) 7x – 20 = -55 (x-1).(x+2) = 0 Bài 3. (1,5đ) Tìm các ước nguyên dương của 12. Bài 4. (1,5đ) Tính giá trị của biểu thức x(x+5)(x+10) với x = -5. ĐÁP ÁN 1. a) 57.(-25) + 25.(-43) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ = -25.(57 + 43) = -25.100 = -2500 b) (-25) – (-17) + 24 – 12 = (-25) + 17 + 24 -12 = 4 c) 45.(18 – 15) – 18.(45 + 15) = 45.18 – 45.15 – 18.45 – 18.15 = -45.15 – 18.15 = 15. (-45-18) = -945 d) (-2)3.32 = -8.9 = -72 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ 0.5đ 2. Tìm x. 7x – 20 = -55 7x = -55 +20 7x = -35 x = -35:7 x = -5 (x-1).(x+2) = 0 x – 1 = 0 x = 1 Hoặc x + 2 = 0 x = -2 x – 2 = 5 x = 7 Hoặc x – 2 = -5 x = -3 1.5đ 1.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ 0.5đ 3. Tất cả các ước của 12 mà là số nguyên dương :1, 2, 3,4,6,12 4. x(x+5)(x+10) với x = -5. (-5).(-5+5)(5+10) = 0 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: