Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 18 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 18 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành

a) MỤC TIÊU

- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển

I. CHUẨN BỊ

1. Tài liệu: SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.

2. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.

3. Đồ dùng dạy học:

 Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số,

 Hình vẽ 39

II. NỘI DUNG

1. Ổn định: KTSS: 6A1:

 6A2:

 6A3:

2. Bài cũ

Lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

Chữa bài tập 8 (55-SBT)

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU TẬP HỢP SỐ NGUYÊN

GV: các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. đôi khi còn viết +1, +2, +3, nhưng dấu “+” thường được bỏ đi)

Còn các số –1;-2;-3; là các số nguyên âm

Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.

Tập hợp các số nguyên và được kí hiệu là Z.

-GV: Cho HS làm bài tập 6 (70)

GV: Vậy N có quan hệ ngư thế nào với Z

- GV nên chú ý

-GV giới thiệu nhận xét

GV: đưa hình vẽ 38 lên bảng cho HS làm ?1

HS: Làm ?1 điểm C: +4 km

 Điểm D: -1 km

 Điểm E: -4 km

GV:Cho HS tiếp tục làm ?2

HS: Làm ?2

Phân tích bài toán :

- Ví trí ban đầu là A cách đất 2m

Ngày bò lên cách A: 3m

Sau 1 đêm tụt xuống 2m

Hôm sau cách A là ?

Sau 1 đêm tụt xuống 4m

Hôm sau cách A là ?

? Có nhận xét gì về KQ của ?2

? Nếu coi A là gốc, phía trên A biểu thị số dương, phía dưới A biểu thị số âm thì KQ của bài 2 được thể hiện thế nào ?

 Tập hợp: -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z

 * Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.

 * Các số –1;-2;-3; là các số nguyên âm

 * Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.

được kí hiệu là Z

-HS: làm bt6(SGK)

 -4 N sai

 4N đúng 0Z đúng

 5N đúng -1N sai.

HS: N là tập con của Z

HS: Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, ví dụ như (SGK)

?2

a) Cách A : 1m

b) Cách A : 1 m

?3

a) Đáp số của 2 trường hợp đều như nhau, nhưng KQ thực tế lại khác nhau

Trường hợp a chú ốc sên cách A là 1 m về phía trên, còn trường hợp b cách A là 1 m về phía dưới.

b) 1m ; -1m

 

doc 51 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 18 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 TIẾT 40
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: //09
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
MỤC TIÊU
HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thànnh tập số nguyên
	Nhận biết và đọc đúng các só nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS
CHUẨN BỊ
Tài liệu:	SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp:	Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
Đồ dùng dạy học: 	
Thước kẻ có chia đơn vị, 
 Phấn màu Bảng phụ
	 Nhiệt kế to có chia độ âm.
	 Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
	 Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1:	
	 6A2:	
	 6A3:	
Bài cũ
	Nhắc lại về số Tự nhiên N
Bài mới. Chương I chúng ta làm quen với tập hợp số Tự nhiên.Trong chương tiếp theo này chúng ta sẽ nghiên cứu tập hợp các số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II
GV: Đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
	3 + 6 = ?
	4 . 6 = ?
	4- 6 = ?
- HS: 4+6=10 	; 4.6=24; 
 4 – 6 không thực hiện được
GV: Để phép trừ các số tự nhiên thực hiện bao giờ cũng thực hiện được người ta phải đưa vào một loại số mới( số nguyên âm)Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên.
èĐi vào chương II “ số nguyên”. 
- GV: Yêu cầu HS thử trả lời các câu hỏi trong khung (góc tròn) nhằm tìm hiểu thực tế HS đã biết những gì về số nguyên âm.
-HS:Trả lời câu hỏi trong khung.=> Tìm hiểu số nguyên âm
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VÍ DỤ
GV: giới thiệu ba ví dụ như trong SGK.
 Đưa nnhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế
Giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3 và hướng dẫn HS cách đọc
GV: Cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa của các số đo nhiệt độ các thành phố.
GV: Thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
GV: Cho HS làm ?2 , ?3 SGK
VD1. Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0o C Nhiệt độ dưới 0 người ta viết dấu “-” ở đằng trước. 
 Chẳng hạn: dưới 3o C được viết là –3o C
HS: Đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3
HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ
Nóng nhất Tp HCM, Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
HOẠT ĐỘNG 3 . TRỤC SỐ
GV: giới thiệu lại ví dụ 1 cùng với nhiệt kế; ví dụ 2 cùng với hình vẽ biểu diễn độ cao sau mỗi ví dụ (-20C chỉ nhiệt độ 2 độ dưới 00C. Người ta dùng một số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ)
- GV cho HS ôn lại cách vẽ tia số
	0	1	2	3	4
- GV vẽ và giới thiệu trục số như trong SGK và yêu cầu HS làm ?4 xem các điểm A, B, C, D ứng với những số nào?
--GV: Nhận xét
-GV: Nêu Chú ý: ta có thể vẽ trục số như hình 34 (SGK)
- HS vẽ tia số
Số gnuyên được biểu diễn trên trục số:
 -3 -2 -1 0 1 2 3
- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
HS: Làm ?4
-HS: Ghi chú ý
Củng Cố – Dặn dò
 Cho HS làm BT 1, 2, 3
	1. a) Các nhiệt kế a, b, c, d, e theo thứ tự chỉ -30C, -20C, 00C, 20C, 30C
	 b) Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn
	2 . b) Đọc là âm 11524 mét 
	3. Năm -776
 Dặn dò
	- Học bài theo SGK, BTVN 4,5
	- Chuẩn bị: Tập hợp các số nguyên
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 14 TIẾT 41
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: //09
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC TIÊU
Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển
CHUẨN BỊ
Tài liệu:	SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp:	Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
Đồ dùng dạy học: 
	Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số,
	Hình vẽ 39
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1:	
	 6A2:	
	 6A3:	
Bài cũ
Lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
Chữa bài tập 8 (55-SBT)
Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
GV: các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. đôi khi còn viết +1, +2, +3,  nhưng dấu “+” thường được bỏ đi)
Còn các số –1;-2;-3; là các số nguyên âm
Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.
Tập hợp các số nguyên và được kí hiệu là Z.
-GV: Cho HS làm bài tập 6 (70)
GV: Vậy N có quan hệ ngư thế nào với Z
- GV nên chú ý 
-GV giới thiệu nhận xét
GV: đưa hình vẽ 38 lên bảng cho HS làm ?1
HS: Làm ?1 điểm C: +4 km
	Điểm D: -1 km
	Điểm E: -4 km
GV:Cho HS tiếp tục làm ?2 
HS: Làm ?2 
Phân tích bài toán :
- Ví trí ban đầu là A cách đất 2m
Ngày bò lên cách A: 3m
Sau 1 đêm tụt xuống 2m
Hôm sau cách A là ?
Sau 1 đêm tụt xuống 4m
Hôm sau cách A là ?
? Có nhận xét gì về KQ của ?2
? Nếu coi A là gốc, phía trên A biểu thị số dương, phía dưới A biểu thị số âm thì KQ của bài 2 được thể hiện thế nào ?
 Tập hợp: { -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 } gọi là tập hợp các số nguyên. Kí hiệu: Z
 * Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.
 * Các số –1;-2;-3; là các số nguyên âm
 * Tập hợp gồm các số nguyên âm , nguyên dương và số 0 là tập hợp các số nguyên.
được kí hiệu là Z
-HS: làm bt6(SGK)
	-4 ỴN sai
	4ỴN đúng 0ỴZ đúng
	5ỴN đúng -1ỴN sai.
HS: N là tập con của Z
HS: Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, ví dụ như (SGK)
?2 
Cách A : 1m
Cách A : 1 m
?3 
Đáp số của 2 trường hợp đều như nhau, nhưng KQ thực tế lại khác nhau
Trường hợp a chú ốc sên cách A là 1 m về phía trên, còn trường hợp b cách A là 1 m về phía dưới.
 1m ; -1m
HOẠT ĐỘNG III. SỐ ĐỐI
GV: Đưa trục số nằm ngang và yêu cầu HS trả lời:
 -3 -2	 -1 0 1 2 3
(?) Trên trục số ta thấy các điểm 1; -1; 2; -2; 3; -3  như thế nào so với điểm 0? 
-GV:Ta nói 1 là số đối của -1; 2 là số đối của -2, Vậy 2 số đối nhau là 2 số như thế nào?
 -GV: Cho HS làm ?4 
Tìm số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
 -3 -2 -1 0 1 2 3
Ta nói -1 là số đối của 1 và ngược lại
 * Hai số đối nhau là hai số cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0
HS: làm ?4 Số đối của 7; -3; 0 là -7; 3, 0
Củng Cố – Dặn dò
BT 7, 8
	7) Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu - biểu thị độ cao dưới mực nước biển
	8) a) Nếu -50C biểu diễn 50C dưới 00C thì +50C biểu diễn 50C trên 00C
	 b)  là 3134m trên mực nước biển
	 c)  biểu diễn số tiền có là 20.000đ
	Dặn dò: 
- Học bài theo SGK, BTVN 9, 10
	- Chuẩn bị: Thứ tự trong Z
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 14 TIẾT 42
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày dạy: //09
§3 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC Tiêu
Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiển
CHUẨN BỊ
Tài liệu:	SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
Phương pháp:	Vấn đáp, thực hành, họat động nhóm.
Đồ dùng dạy học: 
	Thước kẻ có chia độ. Hình vẽ trục số,
	Hình vẽ 39
NỘI DUNG
Ổn định: KTSS: 6A1:	
	 6A2:	
	 6A3:	
Bài cũ
GV: Gọi một em lên bảng 
	-HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào?
	-Chữa bài tập 12 trang 56 SBT Tìm các số đối của các số: +7, + 3, -5, -2, -20
	-HS2 chữa bài tập: Gọi HS lên chữa BT 9) Tìm số đối của 2; 5; -6; -1; -18 
Trả lời: 
Tập hợp Z: 
Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Bài tập 12 trang 56 SBT
 -7; -3; +5; +2; +20
 Các số đối lần lượt là -2; -5; +6; +1; +18
Bài mới. Số nào lớn hơn: -10 hay +1. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN
- GV:Ta đã biết trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia và trên tia số điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. Ví dụ 3 < 5 vì điểm 3 nằm bên trái điểm 5
0	1	2	3	4	5
-GV: Đối với các số nguyên cũng vậy: trên trục số; số nào nằm bên trái cũng nhỏ hơn. 
	Ví dụ: -3 < -2
(?) Vậy số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? 
-GV: Yêu cầu HS làm ?1 Xem hình 42 SGK, điền vào chỗ trống cho đúng.
- GV: giới thiệu chú ý về số liền trước, liền sau trong SGK.Yêu cầu HS lấy ví dụ
-HS: Lấy Vd:
-GV: Cho HS làm ?2 
-GV:Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào
-GV: (?) So sánh số nguyên âm vớisố 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
-GV: Cho HS đọc phần Nhận xét SGK 
(Gọi HS nêu nhận xét)
-HS:khi điểm a nằm bên trái điểm b
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
a< b
HS: đứng lên trả lời
	a) Bên trái; nhỏ hơn; nên -5 < -3
	b) Bên phải; lớn hơn; nên 2 > -3
	c) Bên trái; nhỏ hơn; nên –2 < 0
HS: Làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số So sánh a) 2 < 7 ; 	b) -2 < 7
	b) -6 -2
HOẠT ĐỘNG 2. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
- GV vẽ trục số
	3 đơn vị	3 đơn vị
 -3	 -2 -1 0	 1	 2 	3
(?) Cho biết điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị
-GV: Vậy ta gọi khoảng cách đó là giá trị tuyệt đối của 3 hay –3
HS: Nghe
-GV: (?) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
-GV: Yêu cầu HS làm ?4
 -3 -2	 -1	0 1	 2 	 3
 3 Đơn Vị 3 Đơn Vị
Ta Thấy Điểm -3 Cách 0 Một Khoảng Là 3 Đơn Vị, Điểm 3 Cũng Vậy
- Khoảng Cách Từ Điểm A Đến Điểm 0 Trên Trục Số Là Giá Trị Tuyệt Đối Của Số Nguyên A.
- Kí Hiệu: ½A½ ; Đọc Là Giá Trị Tuyệt Đối Của Số A
?4 Tìm giá trị tuyệt đối của 1; -1; -5; ... n tập vào vở.
	1-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9. Các tính chất chia hết của 	một tổng.
	2-Thế nào là số nguyên tố hợp số? Cho VD.
	3-Thế nào là số nguyên tố cùng nhau? Cho VD.
	4-Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
	 Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 18 TIẾT: 55
Ngày soạn: 10/12/09
Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN và BCNN.
- Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ƯC, BC, chuyển động tập hợp.
-Rèn luyện kỉ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính; kỹ năng phân tích đề, và trình bày bài giải.
-Rèn kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 ; cho 9. Rèn kỹ năng tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
Vận dụng các tính chất đã học vào các bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu:	SGV, SGK, SBT, STK, Giáo Án.
2. Phương pháp:	Vấn đáp + thực hành 
3. Đồ dùng dạy học: 	
	- Bảng phụ ghi “Dấu hiệu chia hết” .Cách tính ƯCLN và BCNN và bài tập.
	Bảng phụ ghi các đề, bảng phụ, thước kẽ
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1:	
	 6A2:	
	 6A3:	
2. Bài cũ Hoạt Động 1.
-GV nêu câu hỏi kiểm tra 
+HS: Phát biểu qui tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, sửa bài 29/58 SBT.
Tính giá trị các biểu thức: 
|-6| - |-2|
|-5| - |-4|
|20| - |-5|
|247| - |47|
+HS: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Sửa bài tập 57/60 SBT.
Tính: 
a) 248 + (-12) + 2064 + (-236)
b) (-298) +(-300) +(-302)
HS:Phát biểu ba quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên.
HS:Phát biểu ba quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên .
Sửa bài 29 SBT .
|-6| - |-2| = 6 - 2 = 4
|-5| - |-4| = 5 . 4 = 20
|20| - |-5| = 20 : 5 = 4
|247| - |47| = 247 + 47 =294
+HS: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên.
Sửa bài 57 SBT
a)248 + (-12) + 2064 + (-236)
=[248 + ( -12) +(-236)] +2064
=2064
b)(-298) +(-300) +(-302)
=[( -298) +(-302)] +(-300)
=(-600) + ( -300 )
=(-900)
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ DẤU HIỆU
Bài 1 : cho các số: 160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825.
Hỏi trong các số đã cho :
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
c) Số nào chia hết cho 9
d) Số nào chia hết cho 5
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
g) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5,vừa chia hết cho 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để :
1* 5* chia hết cho cả 5 và 9
*46* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
Bài 3: Chứùng tỏ rằng:
Tồng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
Số có dạng abcabc bao giờ cũng chia hết cho 11.
abcabc = abc000 + abc
 = abc. 1000 + abc
 = abc. ( 1000 +1)
 = abc .1001
Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích.
a = 717
b = 6.5 + 9.31
c = 3.8.5 – 9.13
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu
Chia hết , số nguyên tố hợp số.
Cho hs hoạt động nhóm trong 4 phút rồi gọi một nhóm lên trình bày các câu a ; b ; c ; d.
Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-Gọi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng trình bày câu: e; f; g.
HS trong lớp nhận xét bổ sung
Gọi 2 em lên bảng trình bày
a) 1755; 1350
b) 8460
-HS làm câu a:
Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là:
 n + n + 1 + n +2
 = 3n + 3 = 3. (n +1) chia hết cho 3
Câu b tùy trình độ lớp sau khi GV gợi ý HS làm tiếp.
abcabc = abc000 + abc
 .
Mà 1001 : 11 Þ abc.1001 :11 
Vậy abcabc :11
a = 717 là hợp số vì 717 : 3
b=6.5+ 9.31 làhợp số vì b=3.(10+93) :3
c = 3.8.5 – 9.13 là số nguyên tố vì 
c = 3.(40-39) = 3
2. ÔN TẬP VỀ ƯC VÀ BC; ƯCLN & BCNN:
Bài 5: Cho hai số 90 và 252
-Hãy cho biết BCNN(90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó.
-Hãy tìm tất cả các ƯC của 90 và 252
-Hãy tìm tất cả các BC của 90 và 252
-Muốn biết BCNN(90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN(90; 252) trước tiên ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
-GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố.
_Xác định ƯCLN,BCNN của 90 và 252.
Ôn tập về ƯC và BC; ƯCLN & BCNN: 
GV: ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252.
 90 2 252 2
 45 3 126 2 
 15 3 63 3
 5 5 21 3 
 1 7 7
 	 1
Vậy: 90 = 2.32.5 252 = 22.32.7
ƯCLN(90; 252) = 2 . 32 = 18
BCNN(90; 252) = 22.32.5.7 =1260
BCNN(90; 252) gấp 210 lần ƯCLN(90; 252) .
-Ta phải tìm tất cả ƯC của ƯCLN.
Các ước của 18 là 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18.
Vậy ƯC(90; 252) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
Ba bội chung của 90 và 252 là 1260 ; 2520 ; 3780 (hoặc số khác).
3. CÁC DẠNG TOÁN KHÁC
Dạng 1: Bài 213/27 SBT
Gọi 1 HS đọc đề bài. GV tóm tắt đề lên bảng.
Có: 133 quyển vở; 80 bút; 170 tập giấy
Thừa: 13 quyển vở ; 8 bút; 2 tập giấy. Hỏi số phần thưởng
GV: Muốn tìm số phần thưởng trứơc tiên ta phải làm gì ?
Số vở đã chia là: 133 -13 = 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 =168
GV: để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào ?
GV: Trong số vở; tập giấy; bút thừa nhiều nhất là 13 quyển vở vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ?
-Gọi 3 HS lên bảng phân tích ba số 120; 72 và 168 ra TSNT.
Xác định ƯCLN (120; 72; 168) = 24 từ đó tìm ra số phần thưởng.
Bài 216/28 SBT.
GV gọi HS đọc đề toán và tóm tắt đề 
GV gợi ý: Nếu ta gọi HS khối 6 là a(HS) thì ta phải có những điều kiện gì ?
Yêu cầu HS tự giải.
Toán đố về ước chung, bội chung.
-HS đọc đề toán và tóm tắt đề.
-HS:Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút, số tập giấy đã chia.
-HS: Số phần thưởng phải chia là ước chung của 120; 72; 168.
-HS:Số phần thưởng phải lớn hơn 13
-Ba HS lên bảng phân tích raTSNT 
120 = 2 . 3. 5
72 = 2 . 3
168 =2 . 3 . 7
ƯCLN (120; 72; 168) = 24
24 là ƯC > 13 
vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng.
-HS tóm tắt đề:
 HS khối 6 là: 200 " 400 HS
Xếp hàng 12; 15; 18 đều thừa 5 HS.
Tínhsố HS khối 6 ?
-HS: 200 ≤ a≤ 400 và a – 5 là bội chung của 12; 15; 18.
 => 195≤ a≤ 395
Sau đó mời HS lên bảng giải.
12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2.32
BCNN(12;15;18) = 22.32.5 =180
=> a – 5 = 360 
Vậy a = 365
Dạng 2: Bài 218/28 SBT.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải.
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
 A C B
 7h 9h
 110 km
V1 – V2 = 5km/h
Hai người khởi hành ngược chiều nhau lúc 7h gặp nhau lúc 9h.
Tính: V1; V2
GV Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng V; T; S. cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng.
 * Toán về chuyển động: 
Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 5 phút gọi 1 nhóm lên trình bày.
Bài giải:
Thời gian hai người đi
9 – 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của hai người
110 : 2 = 55 km/h
Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 5) : 2 =30 km/h
Vận tốc của người thứ hai
55 – 30 = 25 km/h
Dạng 3: Bài 224/29 SBT:
-GV đưa đề bài lên bảng phụ.
-GV hướng dẫn HS câu a, dùng sơ đồ vòng tròn để minh họa.
-Trong các tập hợp T; V; K; A tập hợp nào là con của tập hợp khác ?
-M là tập hợp các HS 6A thích cả hai môn văn vàtoán.
-Tìm TV; TM; TK.
-Tính số HS cả lớp 6A.
Toán về tập hợp:
-Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 5 phút gọi 1 nhóm lên trình bày.
GV nhận xét cho điểm của một vài nhóm.
a) Cho HS đọc câu a GV hướng dẫn cách vẽ hình sơ đồ.
b) TA; VA; KA;
c) TV = M; TM = M; TK = ø.
d) Số HS của lớp 6A là:
25 + 24 + - 13 + 9 = 45 (học sinh)
4. Củng cố – Dặn dò:
	- Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập như đã ôn tập vừa qua.
	- Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT.
	- Chuẩn bị thi HKI gồm cả số học và hình học (2 tiết).
5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 18 TIẾT: 56-57
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề của Phòng GD-ĐT Đồng Phú )
TUẦN: 18 TIẾT: 58
Ngày soạn: 24/12/09
Ngày dạy:
TRA, SỬA BÀI THI HỌC KỲI
I. MỤC TIÊU
Đánh giá được quá trình học tập của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu:	Bài thi, Đáp án.
2. Phương pháp:	
3. Đồ dùng dạy học: 	
III. NỘI DUNG
1. Ổn định: KTSS: 6A1:	
	 6A2:	
	 6A3:	
2. Nội dung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. NHẬN XÉT NHỮNG SAI SÓT, KẾT QUẢ LÀM BÀI CỦA HỌC SINH 
2. SỬA BÀI THI
Bài 1.(2đ) Cho hai số 48 và 60.
a) Phân tích hai số trên ra TSNT
b) Tìm ƯCLN và BCNN của hai số trên.
Bài 2. (1,5đ)
a. (-105)+ (-2005)
b. 15+23+(-25)+(-23)
Bài 3 .(1,5đ)
a. 2x – 138 = 23.32
b. 5(x-15) + 75 = 100
Bài 4 (2đ)
Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300. khi xếp hàng 6, hàng 8, hàng 10 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của khối đó?
Bài 5. (1đ)
Tìm các chữ số a, b sao cho số 52ab chia hết cho 9, chia cho 5 thì dư 2.
Bài 6. Cho đoạn thẳng CD. M là một điểm thuộc đoạn thẳng CD, I là trung điểm của CD. Viết CM = 2cm. MD = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CD, ID.
Bài 1. (2 điểm)
a/ 48=24.3	60=23.3.5
b/ƯCLN(48,60)=22.3 = 12
 BCNN(48,60)=24.3.5 = 240
Bài 2. ( 1,5 điểm)
a/ (-105)+ (-2005) = -2110
b/ 15+23+(-25)+(-23) = [15 + (-25)] + [23 + (-23)] = -10
Bài 3. ( 1,5 điểm)
a/ 2x – 138= 8.9
 2x = 72+138
 x = 210 : 2 = 105
b/ 5.(x-15) = 25
 x – 15 = 25:5
	x= 20
Bài 4. (2 điểm)
Gọi a là số học sinh khối 6
Ta có a là bội chung của 6,8,10 
	và 200 <a<300
BCNN(6,8,10) = 120
=> a = 240
Vậy số học sinh của K6 là 240 học sinh.
Bài 5. (1 đ)
b = 2 thì a = 0 hoặc a = 9
b = 7 thì a = 4
Bài 6 ( 2đ)
 C M I D 
 ° ° ° °
Vì M nằm giữa hai điểm C và D nên:
CD = CM + MD = 2+4 = 6 cm
Vì I là trung điểm của CD nên 
ID = CD:2 = 6:2 = 3 cm.
4. Củng cố – Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II2.doc