Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 30: Luyện tập bài 16 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 30: Luyện tập bài 16 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

 3. Thái độ:

 - Rèn ý thức tự giác và cẩn thận khi tìm ước chung và bội chung.

II. Chuẩn Bị:

- GV: phấn màu, bảng con.

- HS: xem trước các bài tập trong phần luyện tập.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 - 6A1:

 - 6A2:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12.

 Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

GV yêu cầu HS đọc đề bài:

 Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp.

 HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên.

 HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B?

Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?

Hoạt động 2:

 GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân.

 GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất.

Hoạt động 3:

 GV treo đề bài lên bảng.

 Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút.

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng

a 4

b 6

c 8

 GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này:

 Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được.

 Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?

 2 HS lên bảng viết hai tập hợp:

A =

B =

M = A B

M =

M A

M B

 Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B.

HS làm bài vào bảng phụ

a) A B =

b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.

c) A B = B

d) A B =

e) N N* = N*

 HS đọc đề bài.

 HS hoạt động theo nhóm học tập.

 Các nhóm treo bài của mình lên bảng.

 GV đặt câu hỏi cho từng nhómtrả lời. Bài 136:

A =

B =

M = A B

M =

M A

M B

Bài 137:

a) A B =

b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.

c) A B = B

d) A B =

e) N N* = N*

Bài 138:

Cách chia Số phần Số bút ở mỗi phần Số

vở

a 4 6 8

b 6

c 8 3 4

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 30: Luyện tập bài 16 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 04 / 10 / 2010
Ngày dạy: / 10 / 2010
Tuần: 10
Tiết: 30
LUYỆN TẬP §16
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác và cẩn thận khi tìm ước chung và bội chung.
II. Chuẩn Bị:
GV: phấn màu, bảng con.
HS: xem trước các bài tập trong phần luyện tập.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
 - 6A1:
 - 6A2:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12.
	Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
GV yêu cầu HS đọc đề bài:
	Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp.
	HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên.
	HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? 
Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?
Hoạt động 2: 
	GV yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ cá nhân.
	GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất.
Hoạt động 3: 
	GV treo đề bài lên bảng.
	Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
	GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này:
	Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được.
	Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
	2 HS lên bảng viết hai tập hợp:
A = 
B = 
M = A B
M = 
M A
M B
	Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B.
HS làm bài vào bảng phụ
a) AB = 
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
	HS đọc đề bài.
	HS hoạt động theo nhóm học tập.
	Các nhóm treo bài của mình lên bảng.
	GV đặt câu hỏi cho từng nhómtrả lời.
Bài 136:
A = 
B = 
M = A B
M = 
M A
M B
Bài 137:
a) AB = 
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
Bài 138:
Cách chia
Số phần
Số bút ở mỗi phần
Số
vở
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
 4. Củng Cố 
 	Xen vào lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docthuans6T10t30.doc